Động từ và cách chia động từ trong tiếng Thụy Điển

Như chúng ta đã thấy, động từ trong tiếng Thụy Điển thường diễn tả hành động hoặc những gì xảy ra. Động từ có những dạng khác nhau tùy thuộc vào thời gian khi hành động hoặc sự việc đó xảy ra.

Các dạng khác nhau của động từ tùy thuộc vào thời gian gọi là “thì” hoặc (tempus). Đây là vấn đề quan trọng nhất trong cách chia động từ . Trong những cặp mệnh đề sau đây, động từ có các dạng khác nhau, vì chúng biến dạng theo các thì khác nhau:

Olle arbetar i dag.            Olle làm việc hôm nay.

Olle arbetade i går.            Olle đã làm việc hôm qua.

Olle dansar nu.                Olle đang khiêu vũ lúc này.

Olle dansade för en time sedan.    Olle đã khiêu vũ một giờ trước.

Olle duschar nu.            Olle đang tắm lúc này.

Olle duschade i morse.            Olle đã tắm sáng nay.

Trong từng cặp mệnh đề trên, động từ trong câu thứ nhất chấm dứt bằng r, trong câu thứ hai bằng de. Như vậy, r và de là hai đuôi khác nhau của động từ. Đuôi r cho thấy sự việc đang xảy ra ở thì hiện tại (presens). Còn đuôi de cho thấy sự việc đã xảy ra ở thì quá khứ (Preteritum có sách gọi là imperfekt).

Tiếng Thụy Điển không phân biệt giữa động từ hoàn thành để hoặc chưa hoàn thành thê như một số ngôn ngữ khác. Các ví dụ sau đây, khi dịch sang một số ngôn ngữ khác thì có những điều đặc biệt về cách chia động từ, còn đối với người nói tiếng Việt thì tương đối hiển nhiên:

Peter talar i telefon just nu.         Peter đang nói chuyện bằng điện thoại vào lúc này.

Peter talar ofta i telefon.        Peter thường nói chuyện bằng điện thoại.

Peter talade i telefon klockan 4.     Peter đã nói chuyện bằng điện thoại lúc 4 giờ.

Peter talade i telefon hela dagen i går.    Peter đã nói chuyện điện thoại cả ngày hôm qua.

Ở ví dụ thứ hai, bạn không thể xác định được Peter nói chuyện khi nào: quá khứ, hiện tại hay tương lai, nhưng động từ được dùng ở thì hiện tại.

Bước đầu học tiếng Thụy Điển, bạn thường gặp động từ ở thì hiện tại, như ví dụ sau đây:

Sten cyklar                Sten đi xe đạp (đang đi xe đạp).

Bạn phải làm thế nào nếu muốn hình thành một mệnh đề tương ứng với mệnh đề trên ở thì quá khứ ? Để giải quyết vấn đề, bạn phải chuyển động từ ở thì hiện tại sang thì quá khứ, theo qui tắc đơn giản sau:

Thì quá khứ = bỏ r của dạng hiện tai và đặt thêm de.

Ví dụ :

Cyklar —- cyklar + de —– cyklade

Hãy tập thành lập các dạng quá khứ của động từ trong những mệnh đề sau đây:

Olle pratar.

Olle städar

Olle skrattar.

Giải đáp dĩ nhiên là:

Olle pratade.

Olle städade

Olle skrattade.

Vấn đề là không phải tất cả các động từ đều áp dụng theo qui tắc trên. Qui tắc trên chỉ đúng với các động từ tận cùng bằng ar ở thì hiện tại. Những động từ này gọi là động từ -ar. Ngoài ra còn một số khá nhiều những động từ tận cùng bằng er ở thì hiện tại, gọi là động từ -er. Chúng có dạng hơi khác ở thì quá khứ . Một số động từ trong nhóm này lại có dạng hoàn toàn khác, như trong ví dụ sau cùng dưới đây.

Olle läser.

Olle läste.

Olle skriver.

Olle skrev.

Tất cả các qui tắc dành cho các loại động từ sẽ được trình bày ở chương 9. Trước khi đọc đến chương đó, bạn nên dùng qui tắc thành lập thì quá khứ cho những động từ -ar. Nếu gặp phải một động từ loại khác, bạn nên tạm học thuộc lòng dạng quá khứ của chúng.

Khi tìm một động từ trong từ điển, bạn thường thấy chúng được viết dưới dạng nguyên mẫu (infinitiv). Ví dụ như cykla, prata, läsa là dạng nguyên mẫu của cyklar, pratar, läser. Động từ dạng nguyên mẫu thường tận cùng bằng a. Tiếc rằng dạng nguyên mẫu của động từ không có tác dụng gì cho các bạn mới học tiếng Thụy Điển. Vì thế, trước hết bạn nên học động từ dạng hiện tại.

Xem thêm

Thuỵ Điển đang chuẩn bị cho luật thi nhập quốc tịch

Tất cả thông tin về dự luật ” Thi tiếng Thuỵ Điển” để nhập quốc tịch

Với lượng người định cư Thuỵ Điển tăng mạnh trong những năm gần đây đã …

Phải xếp hàng rất dài để chờ đợi quyết định từ tòa án di trú Thụy Điển

Hiện nay tòa án di trú Thụy Điển ( Migrationsdomstolarna ) có quá nhiều hồ …

Gửi phản hồi

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.