Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (Phần 1)

Hôm nay mình xin bắt đầu viết 1 serie hướng dẫn học tiếng Thụy Điển cho người mới bắt đầu. Serie này dựa trên giáo trình mà mình được học trong những ngày đầu tiên đặt chân đến trường SFI (Swedish For Immigration- tiếng Thụy Điển cho người nhập cư) nên mình sẽ cố gắng trình bày những gì căn bản nhất và dễ nhất cũng như xúc tích nhất cho những ai mới bắt đầu học tiếng Thụy Điển.

Để dễ dàng trong việc trình bày nên mình không tích hợp cách phát âm trong bài viết. Nhưng nếu các bạn muốn nghe cách phát âm hay cách đọc các chữ các câu trong bài thì các bạn chỉ việc copy chữ hay câu muốn nghe và copy vào trang web google translate và nghe. Bài viết hướng dẫn sử dụng google translate để học tiếng Thụy Điển các bạn tham khảo tại đây: https://congdongviet.se/hoc-tieng-thuy-dien/huong-dan-su-dung-trang-web-google-translate-de-hoc-tieng-thuy-dien.html

Serie này mình sẽ trình bày thành 7 phần. Sau đây chúng ta bắt tay vào phần thứ 1 thôi.

1.Bảng chứ cái trong tiếng Thụy Điển

1.1 Tiếng Thụy Điển có tổng cộng 28 chữ cái sau :

Chứ in hoa  : A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V X Y Z Å Ä Ö

Chữ thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v x y z å ä ö

Chứ Q và W chỉ thường xuất hiện dưới dạng tên người . Ví dụ  : Maria Wiklund hay Anna Qvist.

1.2 Bảng chữ cái trong tiếng thụy điển có 9 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó

Vokal (nguyên âm) : a e i o u y å ä ö

Konsonant ( phụ âm) : b c d f g h j k l m n p q r s t v x z

Bokstav ( chữ cái)
Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :

1.3 Giới thiệu đơn giản trong tiếng Thụy Điển :

( Muốn nghe cách phát âm vui lòng copy câu tiếng thụy điển rồi dán vào trong trang web : google translate sau để nghe cách đọc tiếng Thụy điển : )

Jag heter Sara Lund : tôi tên là Sara Lund

Jag kommer från Sverige : tôi đến từ Thụy Điển

Jag bor i Örebro : tôi ở Örebro.

Jag talar svenska:  tôi nói tiếng Thụy Điển.

Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :

 

Vad heter du ? Bạn tên gì .

Jag heter …………………. Tôi tên ……………….

Varifrån kommer du ? Bạn từ đâu tới ?

Jag kommer från …………. Tôi từ ………….. ( Vietnam)

Var bor du ? Bạn ở đâu ?

Jag bor i ……………. Tôi ở ………….

Vad talar du för språk ? Bạn nói ngôn ngữ gì ?

Jag talar …………. Tôi nói ……………

 

1.4 Những từ cơ bản dùng trong giới thiệu bằng tiếng Thụy Điển

Förnamn : Tên

Efternamn: Họ

Bostadsadress: Địa chỉ

Gata: Đường

Postnummer: mã bưu chính

Postadress/Stad/Ort: địa chỉ gửi thư/tỉnh

Telefon hem: điện thoại nhà

Mobilnummer: số di động

Personnummer: số chứng minh nhân dân hay là số cá nhân.

E-postadress: địa chỉ mail.

 

1.5Sau đây là những câu giới thiệu cơ bản:

Hon heter Anna. Cô ta tên Anna
Hon är 28 år. Cô ta 28 tuổi.
Hon är lärare. Cô ta là giáo viên.
Hon är gift med Peter. Cô ta kết hôn với Peter.

 

Han heter Peter. Anh ta tên Peter.
Han är 30 år. Anh ta 30 tuổi.
Han är också lärare. Anh ấy cũng là giáo viên.

 

Anna och Peter har 2 barn. Anna và Peter có 2 con.
De heter Sara och Lisa. Họ tên Sara và Lisa.
De har en hund. Họ có một con chó.

 

 

2 Nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Thụy Điển

A a Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm : /o/
O o Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /u/
U u Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uya/
Å å Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ua/
E e Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /i/
I i Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ia/
Y y Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uy/
Ä ä Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /a/
Ö ö Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ơ/

 

Trong tiếng Thụy Điển nguyên âm luôn chia ra làm 2 cách phát âm khác nhau. Đó là phát âm dài (lång vokal- long vocal) và phát âm ngắn (kort vokal- short vocal).

Qui tắc phát âm nguyên âm đó trong tiếng Thụy Điển tuân theo qui tắc sau:

  1. Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 1 phụ âm thì sẽ đọc kéo dài nguyên âm đó.
  2. Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm thì sẽ đọc nhanh nguyên âm đó.

Ví dụ

Mata và matta.

Mata : cho ăn . Phát âm theo đánh vần tiếng việt :/mo ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước chỉ 1 phụ âm t nên ta đọc kéo dài âm a thành âm o theo tiếng việt như trên

Matta : tấm thảm. Phát âm theo đánh vần tiếng việt : /mat ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước 2 phụ âm t nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /át/ theo tiếng việt.

Ví dụ 2:

Baka : làm bánh. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bo ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước chỉ 1 phụ âm k nên ta đọc kéo dài âm a thành thành âm o theo tiếng Việt như phiên âm trên.

Backa: lùi lại. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bắc ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm c và k nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /ắc hay ác/ theo phiên âm tiếng Việt.

Như vậy có thể nói nếu như đằng sau nguyên âm a là 1 phụ âm thì ta đọc âm a thành o và đọc chậm rõ. Còn nếu đằng sau âm a là 2 phụ âm thì ta đọc âm a thành âm a theo phiên âm tiếng Việt và đọc nhanh hơn.

Âm dài Âm ngắn
a:  /o/ ví dụ: glas /a/ ví dụ: glass
o: /u/ ví dụ: bok /óc/ ví dụ: klocka
u:/uy/ Ví dụ: hus /út/ Ví dụ: buss
å:/ua/ Ví dụ: såg /âung/: ví dụ: tång
e: /ia/ Ví dụ: brev /e/ Ví dụ: ett
i: /i/ ví dụ: bil /iu/ ví dụ: bill
y: /uy/ ví dụ: myra /uýt/ Ví dụ: mygga
ä: /a/ Ví dụ: väg /ă/ Ví dụ: vägg
ö:/ơt/ ví dụ: bröd /ơ/  Ví dụ: dörr

 

3.Từ vựng về tuần và tháng trong tiếng Thụy Điển:

  1. Tuần

En vecka = 7 dagar:  1 tuần = 7 ngày.

Måndag Thứ hai
Tisdag Thứ ba
Onsdag Thứ tư
Torsdag Thứ năm
Fredag Thứ sáu
Lördag Thứ bảy
Söndag Chủ nhật
  1. Tháng

Månader: tháng

 

Januari Tháng 1
Februari Tháng 2
Mars Tháng 3
April Tháng 4
Maj Tháng 5
Juni Tháng 6
Juli Tháng 7
Augusti Tháng 8
September Tháng 9
Oktober Tháng 10
November Tháng 11
December Tháng 12

Ett år = 12 månader : 1 năm = 12 tháng

= 52 Veckor: 52 tuần

= 365 dagar: 365 ngày

Cách viết 1 ngày

Ett datum: 23/2/2007

Cách hỏi ngày: Vilket datum är det idag ? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?

 

4.Đại từ xưng hô trong tiếng Thụy Điển

Jag Tôi
Du Bạn , mày
Han Anh ấy, hắn ta
Hon Cô ta
Den/det
Vi Chúng ta
Ni Các bạn, các anh
De Họ

Dành cho bạn nào biết tiếng anh

Jag  I
Du You
Han He
Hon She
Den/det It
Vi We
Ni You (plural)
De They

 

5 Các từ chỉ thời gian cơ bản:

Nu  bây giờ (now)
Idag  hôm nay (today)
I morgon  ngày mai (tomorrow)
I går  hôm qua (yesterday)
Ett år 1 năm ( a year)
En veckar 1 tuần (a week)
En månad 1 tháng (a month)
En dag 1 ngày (a day)
En timme 1 giờ (an hour)

1 số từ cơ bản khác hay gặp hay nói:

Vilken  cái nào (which)
Nästa Kế tiếp
Förra Trước đó
Börjar Bắt đầu
Slutar Kết thúc
Biểu đồ thời gian
Biểu đồ thời gian

6.Các mùa trong năm:

Sommar : mùa hè

Det är sommar i Juni , Juli och Augusti.

Mùa hè thì vào tháng 6 , 7 và 8.

Höst: mùa thu

Det är höst i september, oktober och november.

Mùa thu vào tháng 9 , 10 và 11.

Vinter: mùa đông

Det är vinter i december, januari och februari.

Mùa đông vào tháng 12 ,1 và 2.

Vår: mùa xuân

Det är vår i mars, april och maj.

Mùa xuân thì vào tháng 3 , 4 và 5.

 

7 Cách chào dựa vào thời gian trong tiếng Thụy Điển

7 giờ sáng: Godmorgon : chào buổi sán

12 giờ trưa: Godmiddag: chào buổi trưa

6 giờ chiều: Godafton hay Godkväll : chào buổi chiều

11 giờ tối: Godnatt och sov gott: chào buổi tối và chúc ngủ ngon

Cách tính của người Thụy Điển

7h : morgon: buổi sáng

7h đến 12h: förmiddag: trước buổi trưa : có thể chào trong thời gian này là: godFörmiddag.

12h trưa: Middag: buổi trưa.

12h trưa đến 18h: Eftermiddag: sau buổi trưa. Godeftermiddag.

18h: Kväll : buổi chiều

23h: natt: đêm

 

8.Chào hỏi cơ bản:

 

Hej, hur är det ?  Chào , bạn thế nào ?
Bra tack och du ? Tốt, cám ơn, còn bạn ?
Det är bara bra ! Cũng tốt !
Hej då, vi ses !  Tạm biệt, hẹn gặp lại !

Xem thêm

Thuỵ Điển đang chuẩn bị cho luật thi nhập quốc tịch

Tất cả thông tin về dự luật ” Thi tiếng Thuỵ Điển” để nhập quốc tịch

Với lượng người định cư Thuỵ Điển tăng mạnh trong những năm gần đây đã …

Cần phải luôn tối ưu hóa các kỹ năng để sống và định cư ở Thụy Điển

Hướng dẫn 11 bước sắp xếp chuẩn bị xin việc làm ở Thụy Điển ngay cả khi bạn ở Việt Nam hay nước ngoài (Phần 1)

Mơ ước được định cư Thụy Điển nhưng bạn lại không biết làm thế nào …

4 phản hồi

  1. sao cái này lại ko có chữ W hả bạn?

  2. Tack så mycket . Anh- Chị- Em . Happy nha .

  3. Sao em tìm các phần tiếng thụy điển căn bản mà chỉ có phần 1,2,4 thôi ạ. Ad giúp em với

Gửi phản hồi

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.