Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (phần 2)

1 Những mẫu câu quan trọng thường dùng trong tiếng Thụy Điển :

Hej ! Xin chào
Hej då ! Tạm biệt
Tack ! Cám ơn
Ja, tack ! Đúng rồi, cám ơn !
Nej, tack ! Không phải, cám ơn !
Varsågod ! Không có chi !
Jag förstår inte. Tôi không hiểu .
Kan du tala sakta ? Bạn có thể nói chậm lại không ?
Kan du repetera ? Bạn có thể lập lại không ?
Kan du säga en gång till ? Bạn có thể nói lại 1 lần nữa không ?
Jag talar inte svenska ? Tôi không  biết tiếng Thụy Điển.
Får jag gå på toatetten ? Cho phép tôi đi toilet ?
När böjar vi i morgon ? Khi nào chúng ta bắt đầu vào ngày mai
När slutar vi idag ? Khi nào chúng ta kết thúc vào hôm nay  ?
När slutar skolan ? Khi nào tan học ?
När är det rast ? Khi nào nghỉ giải lao ?
Kan du hjälpa mig ? Bạn có thể giúp tôi không  ?
Ursäkta att jag kommer för sent . Xin lỗi, tôi đến muộn !
Kan jag gå hem ? Tôi có thể về nhà không ?

2 Số đếm và cách viết trong tiếng Thụy Điển

0 Noll 11 elva 30 trettio
1 ett 12 tolv 40 Fyrtio
2 Två 13 tretton 50 femtio
3 tre 14 fjorton 60 sextio
4 fyra 15 femton 70 sjutio
5 fem 16 sexton 80 åttio
6 sex 17 sjutton 90 nittio
7 sju 18 arton 100 Ett hundra
8 åtta 19 nitton 1000 Ett tusen
9 nio 20 tjugo 100 000 Ett hundra tusen
10 tio 21 Tjugo ett 1 000 000 Ett miljion

Để dễ nhớ hơn và nghe cách phát âm các bạn xem video clip dưới đây:

3 Cách đọc giờ trong tiếng Thụy Điển

Phải nói là cách đọc giờ truyền thống trong tiếng Thụy Điển rất là nhức đầu , để nhớ nó bạn cần phải nhớ 1 số nguyên tắc sau đây:

  1. Người thụy điển đọc giờ thường đọc theo kiểu giờ lớn hơn : ví dụ như là 2 giờ kém nữa tiếng hay còn nữa tiếng nữa tới 2 giờ … Đại loại như vậy nên rất dễ nhầm lẫn nếu chúng ta không nghe kỹ và hậu quả thì chắc chắn là chúng ta đến sai giờ.
  2. Nếu như từ 5 phút đến 20 phút thì chúng ta yên tâm là số giờ đó là đúng số giờ chúng ta nghe, còn từ 25 phút trở đi thì chúng ta phải hỏi kỹ lại. Ví dụ như : 1 giờ 5 hay 1 giờ 20 thì đó là 1 giờ. Cón nếu như 1h 25 phút trở đi thì người thụy điển sẽ nói là 5 phút nữa là 2 giờ kém 30 ( nhức đầu chưa ? ) hoặc là 1h 35 thì họ lại nói là quá 5 phút của 2h kém 30 (nghe xong muốn điên luôn )
Klockan är fem över ett. 1 : 05 1 giờ 5 phút
Klockan är tio över ett. 1 : 10 1 giờ 10 phút
Klockan är kvart över ett. 1 : 15 1 giờ 1 phần 4
Klockan är tjugo över ett. 1 : 20 1 giờ 20 phút
Klockan är fem i halv två. 1 : 25 5 phút nữa là 2 giờ kém 30
Klockan är halv två. 1 : 30 2 giờ kém 30
Klockan är fem över halv två. 1 : 35 Quá 5 phút của 2 h kém 30
Klockan är tjugo i två. 1 : 40 2 giờ kém 20
Klockan är kvart i två. 1 : 45 2 giờ kém 1 phần 4
Klockan är tio i två. 1 : 50 2 giờ kém 10
Klockan är fem i två. 1 : 55 2 giờ kém 5

Các bạn xem thêm đoạn phim dưới đây để dễ hiểu hơn, chú ý cách phát âm nhé


4 Động từ trong tiếng Thụy Điển

Sau đây là 1 vài động từ cơ bản trong tiếng Thụy Điển và câu đơn giản với các động từ đó :

Spelar Chơi De spelar tennis. Họ đang chơi tennis.
Kör Lái (xe) Han kör bil. Anh ta đang lái xe
dansar Nhảy múa De dansar. Họ đang nhảy đầm
Städar Lau dọn, Han städar. Anh ta đang lau dọn.
cyklar Đạp (xe đạp) Han cyklar. Anh ta đang đạp xe đạp.
Läser Đọc (sách) Han läser en tidning. Anh ta đang đọc báo
åker Đi Han åker traktor. Anh đang lái xe máy cày.
äter ăn Hon äter mat. Cô ta đang ăn đồ ăn
fiskar Câu cá Han fiskar. Anh ta đang câu cá.
dricker Uống Hon dricker kaffe. Cô ta đang uống cafe.
pratar Nói Han pratar i telefon. Anh ta đang nói chuyện điện thoại
rider Cưỡi (ngựa) Han rider. Anh ta đang cưỡi ngựa.
syr May vá Hon syr Cô ta đang may vá.
Handlar Mua sắm De handlar mat. Họ đang mua thức ăn.
Titttar xem De tittar på Tv. Họ đang xem tivi
Tvättar Giặt giũ,chùi rửa Han tvättar bilen. Anh ta đang rửa xe.
Gäspar Ngáp
sjunger Hát
Tänker Suy nghĩ
dyker Lặn
ber Cầu nguyện
Räknar Tính toán
hoppar Nhảy
simmar Bơi lội
springer Chạy

5 Để hỏi người khác đang làm gì , ta dùng mẫu câu :

5.1 Cấu trúc : Vad gör xxx ?

Thay thế xxx bằng cái đại từ nhân xưng như sau :

Du Bạn Vad gör du ? Bạn đang làm gì ?
Han Anh ta Vad gör han ? Anh ta đang làm gì ?
Hon Cô ta Vad gör hon ? Cô ta đang làm gì ?
De Họ Vad gör de ? Họ đang làm gì ?

6 Cách dùng ghép đơn giản các hành động với nhau ta dùng từ nối : och ( và) như sau :

sitter Ngồi skriver Viết Hon sitter och skriver. Cô ta đang ngồi và viết.
Spelar Chơi De spelar fotboll. Họ đang chơi đá banh.
Sitter Ngồi pratar Nói Han sitter och pratar. Anh ta đang ngồi và nói.
ligger Nằm sover Ngủ Han ligger och sover. Anh ta đang nằm và ngủ.
Står Đứng pratar Nói chuyện Hon står och pratar. Cô ta đang đứng và nói chuyện.
sitter Ngồi pratar Nói chuyện De sitter och pratar. Họ ngồi và nói chuyện.
Sitter Ngồi Läser Đọc De sitter och läser. Họ ngồi và đọc sách.
Lagar Nấu (đồi ăn) Han lagar mat. Anh ta nấu đồ ăn.

Kết thúc phần này mời các bạn xem cách phát âm và hình ảnh qua video clip sau :

7 Từ các mẫu câu trên , chúng ta có thể rút ra được cấu trúc đơn giản của 1 câu trong tiếng Thụy Điển như sau :

1

Subjekt

2

Verb

3

objekt

Chủ ngữ Động từ Vị ngữ
Han talar svenska
Anh ta Nói Tiếng thụy điển.
Han Sover.
Anh ta Ngủ
Hon lagar mat
Cô ta Nấu Đồ ăn

8 Trên đây là mẫu câu  khẳng định  , để thành lập mẫu câu phủ định ta thêm chữ “inte” đằng sau động từ chính.

Cấu trúc như sau :

1

Subjekt

2

Verb

3

inte

4

objekt

Chủ ngữ Động từ Phủ định từ Vị ngữ
Jag talar inte Svenska.
Tôi Không nói Tiếng thụy điển.
Han sover Inte.
Anh ta Không ngủ.
Hon Lagar inte Mat.
Cô ta Không nấu Ăn.

9 Các dấu trong 1 câu

?

Frågetecken

Dấu hỏi
.

punkt

Dấu chấm
,

komma

Dấu phẩy
!

utropstecken

Dấu chấm than

10 Câu hỏi trong tiếng Thụy Điển .

Đây là cấu trúc của câu hỏi có hoặc không và cũng là dạng câu hỏi đơn giản nhất với cấu trúc như sau :

Nguyên tắc : Đưa động từ ra đầu câu thì sẽ biến câu khẳng định thành câu hỏi.

Verb subjekt objekt
Động từ Chủ ngữ Vị ngữ ?
Äter du Glass ? Bạn ăn kem không ?
Har du Barn ? Bạn có con không ?
Sover du I skolan Bạn có ngủ ở trường không ?
Kommer Du Från iran Bạn đến từ iran phải không ?
Röker Du ? Bạn có hút thuốc không?
Talar du Arabiska ? Bạn nói tiếng ả rập à ?
Spelar du Gitarr ? Bạn có chơi ghi ta không ?

11 Từ vựng về đất nước ngôn ngữ và thủ đô

Land Đất nước
Huvudstad Thủ đô
Språk Ngôn ngữ

Ví dụ:

Sverige är ett land.

Thụy Điển là 1 đất nước.

Huvudstaden heter Stockholm.

THủ đô tên là Stockholm.

I sverige talar vi svenska.

Ở thụy điển chúng tôi nói tiếng Thụy Điển.

Land Huvudstad Språk
Japan Nhật bản Tokyo Japanska Tiếng nhật
Spanien Tây ban nha Madrid Spanska Tiếng tây ban nha
Finland Phần lan Helsingfors Finska
Franrike Pháp Paris Franska
Tyskland Đức Berlin Tyska
Norge Na-uy Oslo norska
England Anh quốc London Engelska
Ryssland Nga Moskva Ryska
Irak I rắc Bagdad arabiska

12 Mẩu đối thoại đơn giản trong tiếng Thụy Điển

Hej, jag heter Lisa. Xin chào , tôi tên Lisa.
Vad heter du ? Bạn tên gì ?
Jag kommer från Sverige. Tôi đến từ Thụy Điển.
Varifrån kommer du ? Bạn đến từ đâu ?
Jag bor i Västerås. Tôi sống ở Västerås.
Var bor du ? Bạn ở đâu ?
Jag talar svenska. Tôi nói tiếng Thụy Điển.
Vad talar du för språk ? Bạn nói ngôn ngữ gì ?
Jag är gift. Tôi đã kết hơn ?
Är du också gift ? Bạn cũng kết hôn rồi phải không  ?
Jag har två barn. Tôi có 2 đứa con.
Har du också barn ? Bạn cũng có con à  phải không ?
Jag spelar tennis. Tôi chơi quần vợt.
Spelar du också tennis ? Bạn có chơi quần vợt không ?

13 Phụ từ hay còn gọi là mạo từ xác định.

Trong tiếng Thụy Điển người ta dùng mạo từ hay còn gọi là mạo từ để xác định một vật bao gồm cả con người, con vật và đồ vật.

Ví dụ : en man : một người

En bil : một chiếc xe hơi.

Ett hus : một ngôi nhà.

Nhưng rắc rối ở đây là tiếng Thụy Điển chia ra 2 mạo từ là “En” và “Ett” để xác định. Do vậy bạn cần phải biết đối với con vật đồ vật nào thì dùng với “En” và cái nào con nào thì dùng với “Ett”.

Sau đây là 1 số qui tắc cơ bản để xác định:

  1. Hầu hết khoảng 80% là các từ đi với “En”
  2. Đối với tất cả danh từ kết thúc tận cùng bằng e thì đi với “En”
  3. Hầu hết các danh từ chỉ con người thì đi với “En” ngoại trừ từ “Barn” (trẻ con) thì đi với “Ett”

Sau đây là 1 số danh từ cơ bản kèm với Ett và En (tốt nhất nếu có thể hãy học thuộc nó)

En bil Một chiếc xe hơi En telefon Một cái điện thoại En båt Một chiếc tàu Ett bord Một cái bàn
En vägg Một con đường En cykel Một chiếc xe đạp En stol Một cái ghế Ett golv Một cái sàn nhà
En klocka Một cái đồng hồ En elev Một học sinh En hund Một con chó Ett papper Một tờ giấy
En kopp Một cái ly En brev Một bức thư En nyckel Một chiếc chìa khóa Ett brev Một bức thư
En blomma Một bông hoa En kvinna Một người phụ nữ En radio Một cái máy phát thanh Ett språk Một ngôn ngữ
En bus Một chiếc xe bus En penna Một cây bút chì En skola Một trường học Ett tak Một cái trần nhà
En dotter Một đứa con gái En bok Một quyển sách En säng Một cái giường Ett äpple Một trái táo
En son Một đứa con trai En sax Một cái cưa En pojke Một đứa con trai Ett fönster Một cái cửa sổ
En karta Một tấm bản đồ En affär Một cửa hàng En dator Một cái máy tính Ett barn Một đứa bé
En flicka Một người con gái En man Một người chồng Ett hus Một cái nhà Ett tåg Một chiếc xe lửa
En parm Một kẹp tài liệu En fru Một người vợ Ett suddgummi Một cục gơm Ett block Một khối

14 Mẫu giới thiệu căn bản trong tiếng Thụy Điển:

Karin Andersson/30 år/ ogift/ Uppsala/ kontorist

Hon heter Andersson. Cô ta tên Andersson.
Hon är 30 år. Cô ấy 30 tuổi.
Hon är ogift. Cô ấy chưa kết hôn.
Hon bor uppsala. Cô ấy ở Uppsala.
Hon är kontorist. Cô ấy là nhân viên văn phòng.

Tương tự như vậy có các bài tập sau:

  1. Peter Svensson/ 25år / gift/ Söderköping / polis.
  2. Sture Qvist /45 år/ tre barn/Lund / fotograf.
  3. Anna Nilsson/ 26 år/ ogift/ Malmö/lärare.

Ghi chú :

  1. Trên đây nếu các bạn muốn nghe cách phát âm từ hoặc câu trong bài hướng dẫn trên vui lòng xem bài viết sau đây :
  2. Các bạn sau khi làm bài tập muốn được kiểm tra xem có đúng hay không có thể comment bài làm vào khung dưới đây để mình sẽ kiểm tra giùm cho các bạn.

Trân trọng !

Xem thêm

Thuỵ Điển đang chuẩn bị cho luật thi nhập quốc tịch

Tất cả thông tin về dự luật ” Thi tiếng Thuỵ Điển” để nhập quốc tịch

Với lượng người định cư Thuỵ Điển tăng mạnh trong những năm gần đây đã …

Phải xếp hàng rất dài để chờ đợi quyết định từ tòa án di trú Thụy Điển

Hiện nay tòa án di trú Thụy Điển ( Migrationsdomstolarna ) có quá nhiều hồ …

7 phản hồi

  1. Greetings! Very սseful advice in this particulaг post!
    It is the littlе changes which will make the greatest changes.
    Thɑnks a lot for sharing!

  2. chao ban toi vui qua khi tim thay trang nay.banj giup toi hoc tieng thuy dien voi toi hoc sao ko vao va ko hieu khi tu bi bien doi.lam cach nao toi hoc dc nhanh hon ban giups toi voiw cam on ban nhieu lam

  3. Bạn chia bài dạy tiếng Thụy điển căn bản cho người mới bắt đầu thành 7 phần, sao mình chỉ tìm được đến phần 4, phần còn lại 5,6,7 mình có thể học ở đâu?

Gửi phản hồi

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.