1 Những mẫu câu quan trọng thường dùng trong tiếng Thụy Điển :
Hej ! | Xin chào |
Hej då ! | Tạm biệt |
Tack ! | Cám ơn |
Ja, tack ! | Đúng rồi, cám ơn ! |
Nej, tack ! | Không phải, cám ơn ! |
Varsågod ! | Không có chi ! |
Jag förstår inte. | Tôi không hiểu . |
Kan du tala sakta ? | Bạn có thể nói chậm lại không ? |
Kan du repetera ? | Bạn có thể lập lại không ? |
Kan du säga en gång till ? | Bạn có thể nói lại 1 lần nữa không ? |
Jag talar inte svenska ? | Tôi không biết tiếng Thụy Điển. |
Får jag gå på toatetten ? | Cho phép tôi đi toilet ? |
När böjar vi i morgon ? | Khi nào chúng ta bắt đầu vào ngày mai |
När slutar vi idag ? | Khi nào chúng ta kết thúc vào hôm nay ? |
När slutar skolan ? | Khi nào tan học ? |
När är det rast ? | Khi nào nghỉ giải lao ? |
Kan du hjälpa mig ? | Bạn có thể giúp tôi không ? |
Ursäkta att jag kommer för sent . | Xin lỗi, tôi đến muộn ! |
Kan jag gå hem ? | Tôi có thể về nhà không ? |
2 Số đếm và cách viết trong tiếng Thụy Điển
0 | Noll | 11 | elva | 30 | trettio |
1 | ett | 12 | tolv | 40 | Fyrtio |
2 | Två | 13 | tretton | 50 | femtio |
3 | tre | 14 | fjorton | 60 | sextio |
4 | fyra | 15 | femton | 70 | sjutio |
5 | fem | 16 | sexton | 80 | åttio |
6 | sex | 17 | sjutton | 90 | nittio |
7 | sju | 18 | arton | 100 | Ett hundra |
8 | åtta | 19 | nitton | 1000 | Ett tusen |
9 | nio | 20 | tjugo | 100 000 | Ett hundra tusen |
10 | tio | 21 | Tjugo ett | 1 000 000 | Ett miljion |
Để dễ nhớ hơn và nghe cách phát âm các bạn xem video clip dưới đây:
3 Cách đọc giờ trong tiếng Thụy Điển
Phải nói là cách đọc giờ truyền thống trong tiếng Thụy Điển rất là nhức đầu , để nhớ nó bạn cần phải nhớ 1 số nguyên tắc sau đây:
- Người thụy điển đọc giờ thường đọc theo kiểu giờ lớn hơn : ví dụ như là 2 giờ kém nữa tiếng hay còn nữa tiếng nữa tới 2 giờ … Đại loại như vậy nên rất dễ nhầm lẫn nếu chúng ta không nghe kỹ và hậu quả thì chắc chắn là chúng ta đến sai giờ.
- Nếu như từ 5 phút đến 20 phút thì chúng ta yên tâm là số giờ đó là đúng số giờ chúng ta nghe, còn từ 25 phút trở đi thì chúng ta phải hỏi kỹ lại. Ví dụ như : 1 giờ 5 hay 1 giờ 20 thì đó là 1 giờ. Cón nếu như 1h 25 phút trở đi thì người thụy điển sẽ nói là 5 phút nữa là 2 giờ kém 30 ( nhức đầu chưa ? ) hoặc là 1h 35 thì họ lại nói là quá 5 phút của 2h kém 30 (nghe xong muốn điên luôn )
Klockan är fem över ett. | 1 : 05 | 1 giờ 5 phút |
Klockan är tio över ett. | 1 : 10 | 1 giờ 10 phút |
Klockan är kvart över ett. | 1 : 15 | 1 giờ 1 phần 4 |
Klockan är tjugo över ett. | 1 : 20 | 1 giờ 20 phút |
Klockan är fem i halv två. | 1 : 25 | 5 phút nữa là 2 giờ kém 30 |
Klockan är halv två. | 1 : 30 | 2 giờ kém 30 |
Klockan är fem över halv två. | 1 : 35 | Quá 5 phút của 2 h kém 30 |
Klockan är tjugo i två. | 1 : 40 | 2 giờ kém 20 |
Klockan är kvart i två. | 1 : 45 | 2 giờ kém 1 phần 4 |
Klockan är tio i två. | 1 : 50 | 2 giờ kém 10 |
Klockan är fem i två. | 1 : 55 | 2 giờ kém 5 |
Các bạn xem thêm đoạn phim dưới đây để dễ hiểu hơn, chú ý cách phát âm nhé
4 Động từ trong tiếng Thụy Điển
Sau đây là 1 vài động từ cơ bản trong tiếng Thụy Điển và câu đơn giản với các động từ đó :
Spelar | Chơi | De spelar tennis. | Họ đang chơi tennis. |
Kör | Lái (xe) | Han kör bil. | Anh ta đang lái xe |
dansar | Nhảy múa | De dansar. | Họ đang nhảy đầm |
Städar | Lau dọn, | Han städar. | Anh ta đang lau dọn. |
cyklar | Đạp (xe đạp) | Han cyklar. | Anh ta đang đạp xe đạp. |
Läser | Đọc (sách) | Han läser en tidning. | Anh ta đang đọc báo |
åker | Đi | Han åker traktor. | Anh đang lái xe máy cày. |
äter | ăn | Hon äter mat. | Cô ta đang ăn đồ ăn |
fiskar | Câu cá | Han fiskar. | Anh ta đang câu cá. |
dricker | Uống | Hon dricker kaffe. | Cô ta đang uống cafe. |
pratar | Nói | Han pratar i telefon. | Anh ta đang nói chuyện điện thoại |
rider | Cưỡi (ngựa) | Han rider. | Anh ta đang cưỡi ngựa. |
syr | May vá | Hon syr | Cô ta đang may vá. |
Handlar | Mua sắm | De handlar mat. | Họ đang mua thức ăn. |
Titttar | xem | De tittar på Tv. | Họ đang xem tivi |
Tvättar | Giặt giũ,chùi rửa | Han tvättar bilen. | Anh ta đang rửa xe. |
Gäspar | Ngáp | ||
sjunger | Hát | ||
Tänker | Suy nghĩ | ||
dyker | Lặn | ||
ber | Cầu nguyện | ||
Räknar | Tính toán | ||
hoppar | Nhảy | ||
simmar | Bơi lội | ||
springer | Chạy |
5 Để hỏi người khác đang làm gì , ta dùng mẫu câu :
5.1 Cấu trúc : Vad gör xxx ?
Thay thế xxx bằng cái đại từ nhân xưng như sau :
Du | Bạn | Vad gör du ? | Bạn đang làm gì ? |
Han | Anh ta | Vad gör han ? | Anh ta đang làm gì ? |
Hon | Cô ta | Vad gör hon ? | Cô ta đang làm gì ? |
De | Họ | Vad gör de ? | Họ đang làm gì ? |
6 Cách dùng ghép đơn giản các hành động với nhau ta dùng từ nối : och ( và) như sau :
sitter | Ngồi | skriver | Viết | Hon sitter och skriver. | Cô ta đang ngồi và viết. |
Spelar | Chơi | De spelar fotboll. | Họ đang chơi đá banh. | ||
Sitter | Ngồi | pratar | Nói | Han sitter och pratar. | Anh ta đang ngồi và nói. |
ligger | Nằm | sover | Ngủ | Han ligger och sover. | Anh ta đang nằm và ngủ. |
Står | Đứng | pratar | Nói chuyện | Hon står och pratar. | Cô ta đang đứng và nói chuyện. |
sitter | Ngồi | pratar | Nói chuyện | De sitter och pratar. | Họ ngồi và nói chuyện. |
Sitter | Ngồi | Läser | Đọc | De sitter och läser. | Họ ngồi và đọc sách. |
Lagar | Nấu (đồi ăn) | Han lagar mat. | Anh ta nấu đồ ăn. |
Kết thúc phần này mời các bạn xem cách phát âm và hình ảnh qua video clip sau :
7 Từ các mẫu câu trên , chúng ta có thể rút ra được cấu trúc đơn giản của 1 câu trong tiếng Thụy Điển như sau :
1
Subjekt |
2
Verb |
3
objekt |
Chủ ngữ | Động từ | Vị ngữ |
Han | talar | svenska |
Anh ta | Nói | Tiếng thụy điển. |
Han | Sover. | |
Anh ta | Ngủ | |
Hon | lagar | mat |
Cô ta | Nấu | Đồ ăn |
8 Trên đây là mẫu câu khẳng định , để thành lập mẫu câu phủ định ta thêm chữ “inte” đằng sau động từ chính.
Cấu trúc như sau :
1
Subjekt |
2
Verb |
3
inte |
4
objekt |
Chủ ngữ | Động từ | Phủ định từ | Vị ngữ |
Jag | talar | inte | Svenska. |
Tôi | Không nói | Tiếng thụy điển. | |
Han | sover | Inte. | |
Anh ta | Không ngủ. | ||
Hon | Lagar | inte | Mat. |
Cô ta | Không nấu | Ăn. |
9 Các dấu trong 1 câu
?
Frågetecken |
Dấu hỏi |
.
punkt |
Dấu chấm |
,
komma |
Dấu phẩy |
!
utropstecken |
Dấu chấm than |
10 Câu hỏi trong tiếng Thụy Điển .
Đây là cấu trúc của câu hỏi có hoặc không và cũng là dạng câu hỏi đơn giản nhất với cấu trúc như sau :
Nguyên tắc : Đưa động từ ra đầu câu thì sẽ biến câu khẳng định thành câu hỏi.
Verb | subjekt | objekt | |
Động từ | Chủ ngữ | Vị ngữ ? | |
Äter | du | Glass ? | Bạn ăn kem không ? |
Har | du | Barn ? | Bạn có con không ? |
Sover | du | I skolan | Bạn có ngủ ở trường không ? |
Kommer | Du | Från iran | Bạn đến từ iran phải không ? |
Röker | Du ? | Bạn có hút thuốc không? | |
Talar | du | Arabiska ? | Bạn nói tiếng ả rập à ? |
Spelar | du | Gitarr ? | Bạn có chơi ghi ta không ? |
11 Từ vựng về đất nước ngôn ngữ và thủ đô
Land | Đất nước |
Huvudstad | Thủ đô |
Språk | Ngôn ngữ |
Ví dụ:
Sverige är ett land.
Thụy Điển là 1 đất nước.
Huvudstaden heter Stockholm.
THủ đô tên là Stockholm.
I sverige talar vi svenska.
Ở thụy điển chúng tôi nói tiếng Thụy Điển.
Land | Huvudstad | Språk | |||
Japan | Nhật bản | Tokyo | Japanska | Tiếng nhật | |
Spanien | Tây ban nha | Madrid | Spanska | Tiếng tây ban nha | |
Finland | Phần lan | Helsingfors | Finska | ||
Franrike | Pháp | Paris | Franska | ||
Tyskland | Đức | Berlin | Tyska | ||
Norge | Na-uy | Oslo | norska | ||
England | Anh quốc | London | Engelska | ||
Ryssland | Nga | Moskva | Ryska | ||
Irak | I rắc | Bagdad | arabiska |
12 Mẩu đối thoại đơn giản trong tiếng Thụy Điển
Hej, jag heter Lisa. | Xin chào , tôi tên Lisa. |
Vad heter du ? | Bạn tên gì ? |
Jag kommer från Sverige. | Tôi đến từ Thụy Điển. |
Varifrån kommer du ? | Bạn đến từ đâu ? |
Jag bor i Västerås. | Tôi sống ở Västerås. |
Var bor du ? | Bạn ở đâu ? |
Jag talar svenska. | Tôi nói tiếng Thụy Điển. |
Vad talar du för språk ? | Bạn nói ngôn ngữ gì ? |
Jag är gift. | Tôi đã kết hơn ? |
Är du också gift ? | Bạn cũng kết hôn rồi phải không ? |
Jag har två barn. | Tôi có 2 đứa con. |
Har du också barn ? | Bạn cũng có con à phải không ? |
Jag spelar tennis. | Tôi chơi quần vợt. |
Spelar du också tennis ? | Bạn có chơi quần vợt không ? |
13 Phụ từ hay còn gọi là mạo từ xác định.
Trong tiếng Thụy Điển người ta dùng mạo từ hay còn gọi là mạo từ để xác định một vật bao gồm cả con người, con vật và đồ vật.
Ví dụ : en man : một người
En bil : một chiếc xe hơi.
Ett hus : một ngôi nhà.
Nhưng rắc rối ở đây là tiếng Thụy Điển chia ra 2 mạo từ là “En” và “Ett” để xác định. Do vậy bạn cần phải biết đối với con vật đồ vật nào thì dùng với “En” và cái nào con nào thì dùng với “Ett”.
Sau đây là 1 số qui tắc cơ bản để xác định:
- Hầu hết khoảng 80% là các từ đi với “En”
- Đối với tất cả danh từ kết thúc tận cùng bằng e thì đi với “En”
- Hầu hết các danh từ chỉ con người thì đi với “En” ngoại trừ từ “Barn” (trẻ con) thì đi với “Ett”
Sau đây là 1 số danh từ cơ bản kèm với Ett và En (tốt nhất nếu có thể hãy học thuộc nó)
En bil | Một chiếc xe hơi | En telefon | Một cái điện thoại | En båt | Một chiếc tàu | Ett bord | Một cái bàn |
En vägg | Một con đường | En cykel | Một chiếc xe đạp | En stol | Một cái ghế | Ett golv | Một cái sàn nhà |
En klocka | Một cái đồng hồ | En elev | Một học sinh | En hund | Một con chó | Ett papper | Một tờ giấy |
En kopp | Một cái ly | En brev | Một bức thư | En nyckel | Một chiếc chìa khóa | Ett brev | Một bức thư |
En blomma | Một bông hoa | En kvinna | Một người phụ nữ | En radio | Một cái máy phát thanh | Ett språk | Một ngôn ngữ |
En bus | Một chiếc xe bus | En penna | Một cây bút chì | En skola | Một trường học | Ett tak | Một cái trần nhà |
En dotter | Một đứa con gái | En bok | Một quyển sách | En säng | Một cái giường | Ett äpple | Một trái táo |
En son | Một đứa con trai | En sax | Một cái cưa | En pojke | Một đứa con trai | Ett fönster | Một cái cửa sổ |
En karta | Một tấm bản đồ | En affär | Một cửa hàng | En dator | Một cái máy tính | Ett barn | Một đứa bé |
En flicka | Một người con gái | En man | Một người chồng | Ett hus | Một cái nhà | Ett tåg | Một chiếc xe lửa |
En parm | Một kẹp tài liệu | En fru | Một người vợ | Ett suddgummi | Một cục gơm | Ett block | Một khối |
14 Mẫu giới thiệu căn bản trong tiếng Thụy Điển:
Karin Andersson/30 år/ ogift/ Uppsala/ kontorist
Hon heter Andersson. | Cô ta tên Andersson. |
Hon är 30 år. | Cô ấy 30 tuổi. |
Hon är ogift. | Cô ấy chưa kết hôn. |
Hon bor uppsala. | Cô ấy ở Uppsala. |
Hon är kontorist. | Cô ấy là nhân viên văn phòng. |
Tương tự như vậy có các bài tập sau:
- Peter Svensson/ 25år / gift/ Söderköping / polis.
- Sture Qvist /45 år/ tre barn/Lund / fotograf.
- Anna Nilsson/ 26 år/ ogift/ Malmö/lärare.
Ghi chú :
- Trên đây nếu các bạn muốn nghe cách phát âm từ hoặc câu trong bài hướng dẫn trên vui lòng xem bài viết sau đây :
- Các bạn sau khi làm bài tập muốn được kiểm tra xem có đúng hay không có thể comment bài làm vào khung dưới đây để mình sẽ kiểm tra giùm cho các bạn.
Trân trọng !
Greetings! Very սseful advice in this particulaг post!
It is the littlе changes which will make the greatest changes.
Thɑnks a lot for sharing!
chao ban toi vui qua khi tim thay trang nay.banj giup toi hoc tieng thuy dien voi toi hoc sao ko vao va ko hieu khi tu bi bien doi.lam cach nao toi hoc dc nhanh hon ban giups toi voiw cam on ban nhieu lam
Bạn chia bài dạy tiếng Thụy điển căn bản cho người mới bắt đầu thành 7 phần, sao mình chỉ tìm được đến phần 4, phần còn lại 5,6,7 mình có thể học ở đâu?
Do mình không có thời gian để up tiếp 3 phần còn lại ! Bạn thông cảm nhé ! mình sẽ cố gắng trong thời gian tới !
Tài liệu rất hữu ích. Rất mong bạn up sớm 3 phần còn lại. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Rất mong bạn up tiếp 3 phần còn lại. Xin cảm ơn ạ