Tag Archives: phân biệt

Phân biệt Tänker, Tror và Tycker (phần 2)

Ở phần 1 chúng ta đã biết được 1 phần về các sử dụng các động từ trên trong tiếng Thụy Điển. Ở phần 2 này sẽ nói rõ thêm 1 chút xíu nữa kèm theo phần bài tập để anh chị em có thể luyện tập.

Tänka – Tänk- Tänker – Tänkte -Tänkt
Ý nghĩa 1 : hành động suy nghĩ liên quan đến việc vận dụng trí não, suy nghĩ. ( använda hjärnan, fundera, grubbla)
Ví dụ : Han tänkt på problemet hela kvällen.
Anh ta suy nghĩ đến vấn đề này suốt cả đêm.

Ý nghĩa 2 : suy nghĩ để làm cái gi đó, lên kế hoạch, dự định. (planera, ska)
Ví dụ : Jag tänker åka till Spanien i Augusti.
Tôi nghĩ mình sẽ đi đến Spanien vào tháng 8.

Tycka -tyck- Tycker – Tyckte- Tyckt:

Ý nghĩa 1 :
Tycker att : cho rằng, về 1 cái gì đó nhưng mang tính chất ý kiến cá nhân, nhận thấy rắng, nghĩa là. ( att ha en personlig åsikt, mena, anse)
Ví du : Jag har sett filmen och jag tycker att den är bra.
Tôi đã xem bộ film này và tôi nghĩ rằng nó hay.
(Chúng ta thấy rằng người nói đã xem qua bộ phim đó và họ trình bày ý kiến cá nhân của họ về bộ phim đó nên ở đây ta dùng tycker att)
Ý nghĩa 2 :
Tycker om : thích cái gì đó (vara förtjust i, gilla)
Ví dụ : Han tycker om att dricka kaffe.
Anh ta thích uống cà phê.

Tro – Tror – Trodde – trott

Ý nghĩa 1 : mang tính chất suy nghĩ về 1 cái gì đó nhưng không biết chắc chắn, giả định (inte veta säkert, anta, förmoda)
EX : Tôi đã không xem bộ phim đó nhưng tôi nghĩ rằng nó hay.
(Chúng ta thấy rằng ở đây người nói dùng động từ tror bởi vì anh ta không xem bộ phim, không chắc chắn điều anh ta nói ra nên anh ta chỉ dùng tro để cho người nghe biết rằng đó chỉ là anh ta nghĩ, anh ta giả định. Nó khắc với tycker att ở chổ là người nói tycker att có nghĩa là họ đã xem , đã trải nghiệm qua và khi họ dùng tycker att có nghĩa rằng cho đưa ra ý kiến cá nhân của họ về điều họ biết, họ chứng kiến rồi)

Ý nghĩa 2 : tin vào cái gì đó là sự thật ( lita på att något är sant)
Ví dụ : Jag trodde honom när han sa att han inte hade pengar.
Tôi tin anh ta khi anh ta nói rằng anh ta không có tiền.
Jag tror på Gud.
Tôi tin vào Chúa.

Bài tập 1:
Điền vào ô trống các động từ phù hợp : Tänker, tycker hoặc Tror
1. Jag vet inte om Anna kommer på lördag men jag ………..det.
2. Jag sitter ofta och…… på min farmor.
3. Jag ……….. att jag har det bra nu.
4. Innan jag kom till Sverige…………….. jag att det var väldigt kallt här.
5. Nu har jag bott här i ett år, och Jag……..inte att det är så kallt.
6. Jag ………..på semestern när jag är trött.
7. Jag …………. att det går bra på provet på onsdag.
8. Jag……………. besöka henne på sjukhuset.
9. Jag…………….. att mina vänner är så trevliga.
10. Jag……………… åka på semester om en vecka.
11. ………………du om kaffe?
12. Han……………. på Gud
13. Hon……………. att han är trevlig.
14. Han …………….bara på bilar.
15. Igår såg jag en film. Jag……. den var bra.
16. Jag …………..att det blir regn i morgon.
17. Vilken klänning …………… du är snyggast?
18. I morgon ska jag gå till tandläkaren. Jag …………. att jag har ett hål.
19. Hon…………… inte om tandläkare.
20. Hon sitter och ………… på sin son.
21. Hon……………. att han har problem.
22. Hon……………. att det är skönt när tandläkarbesöket är över.

Bài tập 2
Đọc những câu dưới đây và sửa lại cho đúng các động từ : Tänker , tycker hoặc tror cho phù hợp.
1. Jag tänker om dig.
2. Jag tror att jag ska åka till Stockholm i sommar.
3. Jag tänker åka till Stockholm i sommar.
4. Finland är ett fint land. Jag tror det.
5. Jag tänker att du fyller år i augusti.
6. Jag tycker att du ska ringa till din mamma nu.
7. Jag tänker att hon är snäll.
8. Jag har en snäll man. Jag tror att det är bra.
9. Jag har en vacker fru.Jag tänker att hon är den finaste i världen.
10. Jag tror om glass.
11. Jag tror att din syster heter Stina.
12. Jag tycker att din mamma är snäll.
13. Jag tänker att du pratar mycket.

Phân biệt tycker, tror, funderar và tänker

Nếu như có bạn nào hay lẫn lộn cách dùng của 4 động từ này thì hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp các bạn phân biệt và sử dụng đúng các từ này trong cuộc sống hằng ngày.

Cả 4 động từ trên đều là có nghĩa về suy nghĩ nhưng thực chất khi dùng trong cuộc sống để biểu đạt ý nghĩ thì hoàn toàn khác nhau.

I) Phân biệt tycker , tror, với funderar và tänker.

Tycker vs tror : được dùng trong trườn hợp chúng ta biểu lộ suy nghĩ , suy đoán hoặc những gì chúng ta cho rằng như thế theo hướng chủ quan cá nhân mang ý nghĩa :  tôi nghĩ rằng như thế, tôi cho rằng như thế . Có thể nói động từ này mang tính biểu đạt sự suy nghĩ của chúng ta ra ngoài.

Ví dụ :

Jag tycker att det regnar ute.

Tôi cho rằng trời đang mưa ngoài kia.

Jag tror att hon kommer för sent.

Tôi nghĩ là cô ta đến trễ.

2 . Funderar vs tänker : được dùng trong trường hợp chúng ta suy nghĩ về điều gì đó. Nó bao hàm ý nghĩa là chúng ta nghĩ ngợi, việc suy nghĩ đó nó diễn ra trong đầu của chúng ta.

Ví dụ :

Jag funderar på vad ska jag göra i nästa steg ?

Tôi đang suy nghĩ sẽ làm gì ở bước kế tiếp.

Jag ska fundera mer på dina råd.

Tôi sẽ suy nghĩ thêm về những lời khuyên của bạn.

Jag tänker på dig varje dag.

Tôi nghĩ về bạn mỗi ngày/tôi quan tâm về bạn mỗi ngày.

Phân biệt giữa Tycker và tror

3. Tycker và tror về mặt ý nghĩa thì đều là đưa ra suy nghĩ của mình cho người khác biết tuy nhiên có sự khác nhau về mức độ.

3.1  Tycker : được dùng mang ý nghĩa chủ quan nhiều hơn . Có nghĩa là khi bạn chắc chắn về một điều gì đó hoặc bạn cho rằng sự việc hoặc cái gì đó theo cách nghĩ của bạn thì bạn sẽ dùng tycker để biểu đạt sự việc hiện tượng đó.
Ví dụ :

Jag tycker att Sverige är jätte bra.

Tôi nghĩ/cho rằng đất nước Thụy Điển rất tốt. Đây là suy nghĩ chủ bạn, ý kiến của riêng bạn, bạn cho rằng Thụy Điển là một đất nước tốt.

3.2  Tror : mang ý nghĩa phỏng đoán nhiều hơn. Bạn nghĩ là sự việc hiện tượng đó diễn ra như vậy nhưng không chắc chắn, chỉ là giả thuyết thì thì dùng tror để biểu đạt.

Ví dụ :

Jag tror att hon är hemma.

Tôi nghĩ là cô ta đang ở nhà. Bạn suy đoán rằng cô gái đó đang ở nhà nhưng không chắc chắn, chỉ là phỏng đoán.

4. Phân biệt giữa Funderar và tänker.

4.1 Funderar : mang ý nghĩa xem xét, tính toán, suy nghĩ một cách chủ động về một vấn đề gì đó.

Ví dụ : một người bán xe hỏi bạn muốn mua chiếc xe không ?

Vill du köpa den bilen ?

Bạn sẽ mua chiếc xe này chứ?

Jag ska fundera igen.

Tôi sẽ suy nghĩ nhiều lại.

Ý nghĩa là bạn sẽ tính toán, xem xét, suy nghĩ về vấn đề mua xe.

4.2 Tänker : mang ý nghĩa suy nghĩ bị động nhiều hơn. Rõ ràng chúng ta luôn suy nghĩ về mọi thứ xung quanh chúng ta, nó diễn ra hằng ngày hằng giờ đó chính là tänker. Tức là chúng ta nghĩ ngợi về những việc xung quanh chúng ta. Tänker có thể bao hàm cả fundera.

Ví dụ:

Jag tänker om mitt liv varje dag.

Tôi suy nghĩ về cuộc sống của tôi mỗi ngày.

P/s : tycker còn có ý nghĩa là : thích một cái gì đó . Nhưng đó là một bài học khác.