Category Archives: Ngữ pháp Thụy Điển

Cách dùng bổ túc từ để so sánh trong tiếng Thụy Điển

Trong tiếng Thụy Điển phân chia ra 2 dạng từ dùng để bổ nghĩa , 1 là tính từ và 2 là bổ túc từ. Bài học ngữ pháp sau chúng ta sẽ đi sâu vào bổ túc từ để hiểu cách dùng của nó.

1.Định nghĩa

Bổ túc từ là những từ dùng để làm rõ nghĩa hay bổ túc thêm ý nghĩa cho động từ đứng trước nó , tính từ hay một bổ túc từ khác đứng sau nó.
Cách thành lập bổ túc từ
Qui tắc
a. Bổ túc từ  = tính từ  + t
Để thành lập một trạng từ trong tiếng Thụy Điển người ta lấy tính từ rồi thêm t vào cuối từ như công thức trên.
Ví dụ
Snabb –> snabbt —> snabbare –> snabbast
Thêm snabb + t = snabbt.
Để so sánh hơn ta biến đổi snabbt thành snabbare
Để so sánh nhất ta biến đổi snabbt thành snabbast
Tương tự ta có:
Lång –> långt –> längre –> längst
Đối với những từ như:
Intresserat –> intresserat –> mer intresserat –> mest intresserat
Biến tính từ : intresserad —> trạng từ intresserat
So sánh hơn : mer intresserat
So sánh nhất : mest intresserat
Chú ý : như vậy khi so sánh hơn và so sánh nhất thì  cách dùng các dạng của bổ túc từ gần như giống với tính từ .
b.Những dạng bổ túc từ khác

Vị trí So sánh hơn So sánh nhất
Gärna (sẵn lòng, vui lòng) hellre helst
Ofta (thường) oftare oftast
Fort (nhanh) fortare fortast
Illa/dåligt (tệ) värre värst
Illa/dåligt (dở) sämre sämst
Länge (lâu) längre längst
Nära (gần) närmare Närmast/närmst
Lite (nhỏ) mindre minst

2. Sự khác nhau giữa tính từ (adjektiv) và bổ túc từ (adverb) trong tiếng Thụy Điển

a. Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ :
De sjöng en vacker sång. (họ hát một bài hát hay)
Vacker là tính từ : hay , đẹp dùng để bổ nghĩa cho danh từ : sång (bài hát)
De såg ett vackert hus.
Họ thấy một căn nhà đẹp
Vackert là tính từ : đẹp dùng để bổ nghĩa cho danh từ :hus ( ngôi nhà)
b. Bổ túc từ bổ nghĩa cho động từ
Ví dụ :
De sjöng vackert.
Vackert : là bổ túc từ bổ nghĩa cho động từ : sjöng (hát)
Để xác định bổ túc từ ta đặt 1 câu hỏi cho động từ sjöng như sau :
Hur sjöng de ? (Họ hát như thế nào ?)
c.Bổ túc từ còn đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn cho tính từ đứng sau nó.
Ví dụ :
De sjöng en väldigt vacker sång.
Họ hát một bài hát khá hay.
Väldigt là một bổ túc từ bổ nghĩa cho tính từ vacker (hay) làm rõ thêm tính chất hay của danh từ sång (bài hát).
Để xác định bổ túc từ bổ nghĩa cho tính từ như thế nào ta đặt câu hỏi như sau :
Hur vacker var sången ? ( bài hát hay như thế nào ?)
d. Bổ túc từ bổ nghĩa cho cả 1 bổ túc từ đứng sau nó.
Ví dụ:
De sjöng enormt vackert.  (họ hát cực kỳ hay)

Enormt là một bổ túc từ bổ nghĩa cho cho vackert (hay) làm rõ thêm mức độ hay của động từ sjöng (hát).

Để xác định bổ túc từ bổ nghĩa cho bổ túc từ đứng sau nó ta cũng đặt câu hỏi như sau :

Hur vackert sjöng de ? ( Họ hát hay như thế nào )
Chú ý : Đi theo sau các động từ : vara , bli , känna sig, se…ut , verka thì dùng tính từ.

Bài tập

Điền vào tính từ hay trạng từ thích hợp:
De såg ____________ut . (orolig)
Han titade _____________på henne.
Har duu ätit surströmming någon gång ? Ja , och det smakade faktist ________ ! (God)
De siffor som läraren hade skrivit på tavlan var _______. (oläslig)
De båda köerna går lika ____________. (långsam)
Båda köerna verkar___________. (långsam)
Hans nya skor var ____________snygga. (gräslig)
Grannens nymålade hus är verkligen ________. (gräslig).
Hans flickvän verkar ___________ ______________ .(riktig , trevlig)
Varför vill ingen köpa husen på Långgatan ? – De är ju _________ och __________. De är ju ____________ __________. (hemsk, dyr)
Att spela så bra som de gör är __________ .(ovanlig, skicklig)
Det är svårt att hitta ______små stolar till balkongen. (tillräcklig)
Nu har vi övat __________länge . Nu kan vi det här (tillräcklig)

Phân biệt Allt, ännu, Allra và näst

Đây là phần 3 trong loạt bài ngữ pháp ” cách sử dụng tính từ để so sánh trong tiếng Thụy Điển “

1. Ännu, allt, allra và näst là những bổ trợ từ thường được dùng rất nhiều trong tiếng Thụy Điển . Các từ này thường đứng trước tính từ (adjektiv) adverb (trạng từ).

Trong đó , Ännu và allt được dùng để tạo ra một dạng so sánh mạnh hơn nữa trong cách hành văn.

Allt : có nghĩa là ngày càng

Ännu : còn …hơn nữa.

Ví dụ :

Människan stävar allt högre ( có nghĩa là cao hơn và cao hơn nữa)

Con người phấn đấu ngày càng cao.

Han har varit sjuk men nu mår han allt bättre ( = ngày càng tiến triển tốt hơn )

Anh ta đã từng bị bệnh như giờ sức khỏe của anh ta ngày càng tốt hơn.

Du var jätteduktig på piano förra året men nu är du ännu bättre (= tiến bộ hơn năm ngoái)

Bạn đã rất giỏi trong chơi Piano vào năm ngoái nhưng nay còn tiến bộ hơn trước nữa.

Puh , det är ännu varmare i dag än i går .(= varmare än i går)

Hôm nay còn ấm hơn hôm qua nữa.

2. Allra : được dùng để nói về dạng so sánh bật nhất nhưng mang ý nghĩa mạnh hơn nữa.

Allra : nghĩa là : trong số tất cả

Ví dụ :

Jag tycker om sommaren men allra bäst är september.

Tôi thích mùa hè nhưng thích nhất trong tất cả là tháng 9.

Vad gör du allra helst när du är ledig ?

Bạn thích làm gì nhất trong tất cả khi bạn rãnh ?

De allra första människorna hade invandrat till Amerika från Asien.

Những người đầu tiên nhất đã di dân tới Mỹ là từ Châu Á.

Vad är det allra bästa med ditt yrke ?

Điều gì là tốt nhất trong tất cả ở nghề của bạn ?

3. Näst được nói khi người ta đứng ở vị trí thứ 2.

Näst : có nghĩa là kế tiếp.

Ví dụ :

Den näst högsta byggnaden är Tapei i Taiwan.

Tòa nhà cao nhất kế tiếp là Tapei ở Đài Loan. (Nó đứng vị trí thứ 2 và còn có một tòa nhà khác cao hơn)

Fotbollslaget är näst sämst

Đội bóng này là đội chơi dở nhất tiếp theo . (Còn một đội khác còn dở hơn).

4. Bài tập :

Jag hittade inte den kortaste vägen men jag tog den___________ kortaste och den var också ganska snabb.

Han är klubbens ___________bästa simmare, bara några sekunder efter Anders Berg. Men den________bästa simmaren har gått över till en större klubb. Det är synd.

Farmor börjar höra ______sämre. Man måste tänka på att tala tydligt till henne.

Fängelset hade vakter överallt och fångarna fick äta den ______sämsta maten.

Min lägenhet kostar mycket och jag är rädd för att hyran ska bli ______högre nästa år.

Cách nói so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Thụy Điển

Đây là phần 2 trong loạt bài : Cách thành lập tính từ để so sánh trong tiếng Thụy Điển. Nhưng mình ghi rõ hơn tựa đề bài học để anh chị em dễ tìm kiếm.

  1. Trong tiếng Thụy Điển để so sánh giữa vật hay người người ta sử dụng tính từ so sánh đi cùng với “än” (có nghĩa là : hơn)

Các thành lập câu :

Chủ ngữ + động từ + tính từ so sánh hơn + än + vị ngữ

Ví dụ :

Dubaitornet är högre än Tapei 101 i Taiwan.

Tháp Dubai thì cao hơn Tapei 101 ở Đài Loan

Ở đây ta sử dụng tính từ:  hög –> högre (cao –> cao hơn) đi với än : để so sánh 2 tòa nhà.

Zlatan är snabbare än de flesta fotbollsspelare.

Zlatan thì nhanh hơn đa số các cầu thủ đá banh.

Snabb –> snabbare + än

Marie Curie levde längre än sin man Pierre.

Marie Curie sống lâu hơn chồng cô ta Pierre.

Lång –>längre + än

P/s : để biết cách thành lập tình từ so sánh hơn vui lòng đọc lại phần 1 tại đây.

 

2. Người ta cũng có thể tự so sánh với chính bản thân.

Ví dụ :

Jag har varit mycket friskare i år än (jag var ) förra året.

Tôi đã khỏe hơn rất nhiều trong năm nay so với năm ngoái

Lưu ý : khi sử dụng tính từ có nghĩa giá , lớn tuổi bằng tính từ:  gammal (già, cũ ) để so sánh thì người ta sẽ nói là  : en äldre dam ( người phụ nữ lớn tuổi) thì đúng hơn nếu dùng den ganska gammal dam ( người phụ nữ khá già). Đây là cách nói mang tính văn phong trong tiếng Thụy Điển.

Ví dụ : Jag hjälpte en äldre dam över gatan i dag.

Tôi đã giúp đỡ một người phụ nữ lớn tuổi ở ngoài đường hôm nay.

Ett ställe där många gamla bor tillsammans eftersom de behöver hjälp heter äldreboende.

Một nơi mà nhiều người già ở cùng với nhau bởi vì họ cần sự giúp đỡ được gọi là : viện dưỡng lão.

3. So sánh nhất trong tiếng Thụy Điển

Người ta sử dụng so sánh nhất để mô tả 1 người hay 1 vật có tính nhất đứng đầu , giỏi nhất, hay nhất hay cái gì nhất hoặc cũng có thể so sanh với chính bản thân.

Ví dụ :

Zlatan var snabbast på plan i dag.

Zlatan thì nhanh nhất trong lĩnh vực này ngày nay.

Uppsala  är väckrast på hösten. ( Uppsala thì đẹp hơn vào mùa thu so với các mùa khác)

Uppsala đẹp nhất vào mùa thu.

Vårt lag spelade tyvärr sämst av alla i söndags.

Đội của chúng đã chơi tệ nhất trong tất cả vào chủ nhật.

Cách thành lập tính từ dùng để so sánh trong tiếng Thụy Điển

Một trong những mục ngữ pháp nhức đầu nhất trong tiếng Thụy Điển chính là việc sử dụng tính từ sao cho đúng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp anh chị em mình biết nhiều hơn về các sử dụng và thành lập tính từ để so sánh trong tiếng Thụy Điển.

  1. Nhóm tính từ so sánh có qui tắc

Qui tắc  : Ở dạng này chúng ta thêm đuôi vào tính từ khi ở các vị trí:

-so sánh hơn  : thêm đuôi -are

-so sánh bật nhất : thêm đuôi -ast

-dạng xác định của so sánh nhất : – aste

Xem ví du :

Vị trí So sánh hơn So sánh bật nhất Thể xác định của so sanh nhất
Snabb (nhanh nhẹn) Snabbare (nhanh hơn) Snabbast (nhanh  nhất) snabbaste
Lyxig (xa hoa, xa xỉ) Lyxigare (xa hoa hơn) Lyxigast (xa hoa nhất) lyxigaste
Vacker (Xinh đẹp) Vackrare (xinh đẹp hơn) Vackrast (xinh đẹp nhất) vackraste
Enkel (đơn giản) Enklare (đơn giản hơn) Enklast (đơn giản nhất) Enklaste

Hầu hết các tính từ trong tiếng Thụy Điển thường nằm trong nhóm này.

Với các tính từ tận cùng bằng el, en, er thì ta sẽ bỏ e ở dạng số nhiều trong cả so sánh hơn và so sánh nhất.

Chú ý ví dụ trên có 2 tính từ đặc biệt là vacker và enkel.

Trường hợp trên ta bỏ e : vacker –> vackrare –> vackrast –>vackraste.

Enkel cũng tương tự như .

 

P/s : 1 số anh chị em sẽ thắc mắc vì sao có thêm dạng xác định của so sánh nhất thì các anh chị tham khảo thêm trong tiếng Thụy Điển có 1 dạng gọi là dạng xác định của danh từ thì tính từ dạng xác định này sẽ đi với dạng xác định của danh từ.

Ví dụ :

Den snabbaste spelaren i Sverige är Zlatan.

Cầu thủ nhanh nhất Thụy Điển là Zlatan.

Nếu ko viết dưới dạng xác định thì ta dùng so sánh nhất dạng thường như sau :

Zlatan är snabbast spelare i Sverige.

2 Nhóm tính từ biến đổi nguyên âm.

Qui tắc : ở dạng này chúng ta sẽ biết đổi các nguyên âm của tính từ và thêm đuôi tùy thuộc vào vị trí của tính từ như sau :

  • So sánh hơn : thêm đuôi -re
  • So sánh nhất : thêm đuôi -st
  • Dạng xác định so sánh nhất-sta
Vị trí So sánh hơn  -re So sánh nhất -st Dạng xác định so sánh nhất -sta
Lång (dài) längre längst längsta
Ung (trẻ) yngre yngst yngsta
Stor (lớn) större störst största
Tung (nặng) tyngre tyngst tyngsta
Låg (thấp) lägre lägst lägsta
Grov (dày, bự) grövre grövst grövsta
Trång (hẹp) trängre trängst trängsta
Hög (cao) högre högst högsta
Få (ít , một vài) färre

Nếu chúng ta chú ý thì các nguyên âm khi biến đổi sẽ như sau :

Å —> ä

U –> y

O –> ö

3 .Nhóm so sánh bất qui tắc

Vị trí So sánh hơn So sánh nhất Dạng xd so sánh nhất
Bra (tốt) Bättre bäst bästa
God (giỏi) bättre bäst bästa
God (ngon) godare godast godaste
Gammal (già) äldre äldst äldsta
Lite (nhỏ) mindre minst minsta
Dålig (dở) sämre sämst sämsta
Dålig (tệ) värre värst värsta
Mycket (nhiều) mer mest mesta
Många (nhiều) fler flest flesta

Chú ý có những tính từ  đồng âm giống nhau như : god , dålig hay những tính từ đồng nghĩa như : mycket , många nhưng cách sử dụng có phần khác nhau. Sẽ có bài viết về các sử dụng các tính từ này cho anh chị em.

4.Những tính từ tận cùng bằng -isk , quá khứ phân từ hay hiện tại hoàn thành.

Qui tắc : ở nhóm này chúng ta sẽ thêm mer và mest vào các vị trí của chúng như sau

-so sánh hơn : thêm mer vào trước tính từ

-so sánh nhất : thêm mest vào trước tính từ

-dạng xác định so sánh nhất : thêm mest vào trước tính từ và bản thân tính từ đó cũng phải thêm a hoặc e vào tận cùng

Xem ví dụ dưới

 

Vị trí So sánh hơn So sánh nhất Dạng xd so sánh nhất
Typisk (điển hình) Mer typisk Mest typisk Mest typiska
Intresserad (thú vị) Mer intresserad Mest intresserad Mest intresserade
Känd (nổi tiếng) Mer känd Mest känd Mest kända
Betydande (quan trọng) Mer betydande Mest betydande Mest betydande
Lysande (hào hứng) Mer lysande Mest lysande Mest lysande