Một trong những mục ngữ pháp nhức đầu nhất trong tiếng Thụy Điển chính là việc sử dụng tính từ sao cho đúng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp anh chị em mình biết nhiều hơn về các sử dụng và thành lập tính từ để so sánh trong tiếng Thụy Điển.
-
Nhóm tính từ so sánh có qui tắc
Qui tắc : Ở dạng này chúng ta thêm đuôi vào tính từ khi ở các vị trí:
-so sánh hơn : thêm đuôi -are
-so sánh bật nhất : thêm đuôi -ast
-dạng xác định của so sánh nhất : – aste
Xem ví du :
Vị trí | So sánh hơn | So sánh bật nhất | Thể xác định của so sanh nhất |
Snabb (nhanh nhẹn) | Snabbare (nhanh hơn) | Snabbast (nhanh nhất) | snabbaste |
Lyxig (xa hoa, xa xỉ) | Lyxigare (xa hoa hơn) | Lyxigast (xa hoa nhất) | lyxigaste |
Vacker (Xinh đẹp) | Vackrare (xinh đẹp hơn) | Vackrast (xinh đẹp nhất) | vackraste |
Enkel (đơn giản) | Enklare (đơn giản hơn) | Enklast (đơn giản nhất) | Enklaste |
Hầu hết các tính từ trong tiếng Thụy Điển thường nằm trong nhóm này.
Với các tính từ tận cùng bằng el, en, er thì ta sẽ bỏ e ở dạng số nhiều trong cả so sánh hơn và so sánh nhất.
Chú ý ví dụ trên có 2 tính từ đặc biệt là vacker và enkel.
Trường hợp trên ta bỏ e : vacker –> vackrare –> vackrast –>vackraste.
Enkel cũng tương tự như .
P/s : 1 số anh chị em sẽ thắc mắc vì sao có thêm dạng xác định của so sánh nhất thì các anh chị tham khảo thêm trong tiếng Thụy Điển có 1 dạng gọi là dạng xác định của danh từ thì tính từ dạng xác định này sẽ đi với dạng xác định của danh từ.
Ví dụ :
Den snabbaste spelaren i Sverige är Zlatan.
Cầu thủ nhanh nhất Thụy Điển là Zlatan.
Nếu ko viết dưới dạng xác định thì ta dùng so sánh nhất dạng thường như sau :
Zlatan är snabbast spelare i Sverige.
2 Nhóm tính từ biến đổi nguyên âm.
Qui tắc : ở dạng này chúng ta sẽ biết đổi các nguyên âm của tính từ và thêm đuôi tùy thuộc vào vị trí của tính từ như sau :
- So sánh hơn : thêm đuôi -re
- So sánh nhất : thêm đuôi -st
- Dạng xác định so sánh nhất-sta
Vị trí | So sánh hơn -re | So sánh nhất -st | Dạng xác định so sánh nhất -sta |
Lång (dài) | längre | längst | längsta |
Ung (trẻ) | yngre | yngst | yngsta |
Stor (lớn) | större | störst | största |
Tung (nặng) | tyngre | tyngst | tyngsta |
Låg (thấp) | lägre | lägst | lägsta |
Grov (dày, bự) | grövre | grövst | grövsta |
Trång (hẹp) | trängre | trängst | trängsta |
Hög (cao) | högre | högst | högsta |
Få (ít , một vài) | färre | – | – |
Nếu chúng ta chú ý thì các nguyên âm khi biến đổi sẽ như sau :
Å —> ä
U –> y
O –> ö
3 .Nhóm so sánh bất qui tắc
Vị trí | So sánh hơn | So sánh nhất | Dạng xd so sánh nhất |
Bra (tốt) | Bättre | bäst | bästa |
God (giỏi) | bättre | bäst | bästa |
God (ngon) | godare | godast | godaste |
Gammal (già) | äldre | äldst | äldsta |
Lite (nhỏ) | mindre | minst | minsta |
Dålig (dở) | sämre | sämst | sämsta |
Dålig (tệ) | värre | värst | värsta |
Mycket (nhiều) | mer | mest | mesta |
Många (nhiều) | fler | flest | flesta |
Chú ý có những tính từ đồng âm giống nhau như : god , dålig hay những tính từ đồng nghĩa như : mycket , många nhưng cách sử dụng có phần khác nhau. Sẽ có bài viết về các sử dụng các tính từ này cho anh chị em.
4.Những tính từ tận cùng bằng -isk , quá khứ phân từ hay hiện tại hoàn thành.
Qui tắc : ở nhóm này chúng ta sẽ thêm mer và mest vào các vị trí của chúng như sau
-so sánh hơn : thêm mer vào trước tính từ
-so sánh nhất : thêm mest vào trước tính từ
-dạng xác định so sánh nhất : thêm mest vào trước tính từ và bản thân tính từ đó cũng phải thêm a hoặc e vào tận cùng
Xem ví dụ dưới
Vị trí | So sánh hơn | So sánh nhất | Dạng xd so sánh nhất |
Typisk (điển hình) | Mer typisk | Mest typisk | Mest typiska |
Intresserad (thú vị) | Mer intresserad | Mest intresserad | Mest intresserade |
Känd (nổi tiếng) | Mer känd | Mest känd | Mest kända |
Betydande (quan trọng) | Mer betydande | Mest betydande | Mest betydande |
Lysande (hào hứng) | Mer lysande | Mest lysande | Mest lysande |
Một phản hồi
Pingback: Cách nói so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Thụy Điển