Category Archives: Tiếng Thụy Điển thường ngày

Trong phần này là những bài viết hướng dẫn học tiếng Thụy Điển ngắn gọn và những chủ đề nhỏ trong tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – những câu thông dụng tại sân bay

Trong chủ đề này của tiếng Thụy Điển cấp tốc sẽ là những câu nói hay dùng tại sân bay , cũng là 1 phần rất hữu ích dành cho ai hay bay qua lại giữa Thụy Điển và Việt Nam.

Những câu thông dụng tại sân bay -phần 4

Tiếng Thụy Điển :Var…? (vahr)
Tiếng Anh: Where?
Tiếng Việt : ở đâu ?

Tiếng Thụy Điển: Var är tullen? (vahr ayr tuh-lehn)
Tiếng Anh: Where is customs?
Tiếng Việt : Hải quan ở đâu ?

Vart är passkontrollen? (vahr ayr pahss-kohn-troh-lehn)
Where is passport control?
Nơi kiểm tra hộ chiếu ở đâu ?

Har du något att förtulla? (hahr dew noh-guht aht fuhrtuh-lah)
Do you have anything to declare?
Bạn có gì để khai báo không ?

Jag har inget att förtulla. (yah hahr ing-uht aht fuhr-tuh-lah)
I have nothing to declare.
Tôi không có gì để khai báo.

Jag har något att förtulla. (yah hahr noh-guht aht fuhrtuh-lah)
I have something to declare.
Tôi có vài điểu cần khai báo.

Var är baggageavhämtningen? (vahr ayr bah-gahzhahv-hehmt-ning-ehn)
Where is the baggage claim area?

Var är de internationella avgångarna? (vahr ayr dohm in-tehr-nah-shoh-neh-luh ahvgohng-ahr-nah)
Where are the international departures?
Nơi đâu là cửa đi quốc tế ?

Var är ankomsthallen? (vahr ayr ahn-kohmst-hah-lehn)
Where are the arrivals?
Nơi đâu là sảnh đến ?

Var är gate 132? (vahr ayr gate huhn-drah treh-tee-oh-tvoh)
Where is gate 132?
Cổng 132 ở đâu ?

Var är informationen? (vahr ayr in-for-mah-hohnehn) or
informationsdisken? (in-for-mah-shohns-disk-ehn)
Where is information?
Bảng thông tin ở đâu ?

Jag skulle vilja… (yah skuh-luh vil-yah)
I would like…
Tôi muốn được ….

Jag skulle vilja ha en fönsterplats. (yah skuh-luh vil-yah hah ehn fuhn-ster-plahts)
I would like a window seat.
Tôi muốn được ngồi ghế cạnh cửa sổ.

Jag skulle vilja ha en plats vid gången. (yah skuh-luh vil-yah hah ehn plahts vihd gahng-ehn)
I would like an aisle seat.
Tôi muốn được ngồi ghế cạnh đường đi.

Här är ditt boarding-kort. (hahr ahr dit boarding-koort)
Here is your boarding pass.
Đây là vé máy bay của bạn.

Ha en trevlig resa! (hah ehntray-vlih ray-sah)
Have a good trip!
Chúc chuyến đi vui vẻ !

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – Số đếm trong tiếng Thụy Điển (Phần 3)

Số đếm là một phần hết sức cơ bản và quan trọng trong tiếng Thụy Điển. vậy cho nên phần 3 này chúng ta sẽ đến với phần số đếm trong tiếng Thụy Điển.

Số đếm trong tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển

Phiên âm

Số

Noll Noh 0
Ett eht 1
Två tvoh 2
Tre treh 3
Fyra fee-rahl 4
Fem fehm 5
Sex sehx 6
Sju shew 7
Åtta oht-tah 8
Nio nee-oh 9
Tio tee-oh 10
elva ehl-vah 11
tolv tohlv 12
tretton treh-tohn 13
fjorton fyohr-tohn 14
femton fehm-tohn 15
sexton sehx-tohn 16
sjutton shuh-tohn 17
arton ahr-tohn 18
nitton neet-tohn 19
tjugo shoo-goh 20
Tjugo-ett shoo-goh-eht 21
Tjugo-två shoo-goh-tvoh 22
Tjugo-tre shoo-goh-treh 23
Tjugo-fyra shoo-goh-fee-rah 24
Tjugo-fem shoo-goh-fehm 25
Tjugo-sex shoo-goh-sehx 26
Tjugo-sju shoo-goh-shew 27
Tjugo-åtta shoo-goh-oht-tah 28
Tjugo-nio shoo-goh-nee-oh 29
Trettie treh-tee-oh 30
fyrtio fuhr-tee-oh 40
femtio fehm-tee-oh 50
sextio sehx-tee-oh 60
sjuttio shuh-tee-oh 70
åttio oh-tee-oh 80
nittio nih-tee-oh 90
etthundra eht-huhn-drah 100
ett-hundra-ett eht-huhn-drah-eht 101
etthundra-två eht-huhn-drah-tvoh 102
två-hundra tvoh-hunh-drah 200
tre-hundra treh-huhn-drah 300
fyra-hundra fee-rahl-huhn-drah 400
fem-hundra fehm-hun-drah 500
ett-tusen eht-tew-sehn 1000
en million ehn-meel-yoon 1000 000

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – những câu nói cơ bản thiết yếu (Phần 2)

Tiếp tục với phần 2 của tiếng Thụy Điển cấp tốc là chủ đề : “những câu nói cơ bản thiết yếu trong đời sống “mà CDV nghĩ rất hay dùng . Mong các bạn cố gắng học thuộc lòng để ứng dụng vào cuộc sống nhé !

Những câu nói cơ bản thiết yếu

1. Tiếng Thụy Điển : Tack. (tahk)
Tiếng Anh : Thank you.
Tiếng Việt : Cám ơn rất nhiều

2.Tiếng Thụy Điển : Tack så mycket. (tahk saw mih-kuh)
Tiếng Anh : Thank you very much.
Tiếng Việt : Cám ơn rất nhiều

3.Tiếng Thụy Điển : Varsågod. (vahr-shaw-gohd)
Tiếng Anh : You’re welcome.
Tiếng Việt : không có chi hoặc cũng có nghĩa là xin mời .

4.Snälla. (sneh-lah)
Please.
Vui lòng (khi yêu cầu ai làm giúp gì đó thì đặt chữ này ở đầu câu)

5.Ja. (yah)
Yes.
Đúng rồi hoặc có .

6.Nej. (nay)
No.
Không

7.Ursäkta mig. (ewr-shehk-tuh may)
Excuse me.
Xin lỗi ( câu này trong tiếng Thụy Điển không có ý chính xác là mình có lỗi mà nói xin lỗi mà có ý nghĩa như là chúng ta cần sự chú ý của ai thì nói câu này để người ta chú ý đến mình , ví dụ như 1 người bạn đang nói chuyện với 1 người khác và chúng ta cần nói chuyện với người bạn đó và chúng ta muốn gây sự chú ý hoặc cũng là đang chen ngang câu chuyện họ đang nói thì chúng ta dùng câu này , trong trường hợp khác, 1 người đang đi trên đường, chúng ta kêu họ thì dùng câu này đầu tiên để gọi họ…ở đây thể hiện sự lịch sự khi chúng ta cảm thấy chúng ta làm phiền việc của họ )

8.Ursäkta mig. (ewr-shehk-tuh may)
Pardon me.
Tương tự câu trên.

9.Jag beklagar. (yah beh-klahgahr) or Jag är ledsen. (yah ehr leh-sehn.)
I’m sorry.
Tôi lấy làm tiếc.

10. Förlåt mig !
Sorry !
Tôi xin lỗi

11.Jag förstår inte. (yah fuhr-shtohr in-tuh)
I don’t understand.
Tôi không hiểu.

11.Jag talar inte svenska. (yah tah-lar in-tuh svehn-skuh)
I don’t speak Swedish.
Tôi không nói tiếng Thụy Điển. ( ngôn ngữ của tôi không phải tiếng Thụy Điển)

12.Talar ni engelska? (tah-lar nee eng-ehl-skuh) or
Talar du engelska? (tah-lar dew eng-ehl-skuh)
Do you speak English?
Bạn (các bạn) có nói tiếng Anh không ?

13.Min svenska är inte så bra. (min svehn-skuh ahr in-tuh soh brah.)
My Swedish is not that good.
Tiếng Thụy Điển của tôi không được tốt.

14.Tala långsamt är Ni snäll. (tah-lah lawng-sahmt ahr ni snehl) or Tala långsamt är du snäll. (tah-lah lawng-sahmt ahr dew snehl)
Speak more slowly, please.
Vui lòng nói chậm lại.

15. Kan du tala långsamt ?
Kan du speak slowly ?
Bạn có thể nói chậm không ?

15.Skulle Ni vilja upprepa det? (skuh-luh nee vihl-yuh uhppray-puh deht) or Skulle du vilja upprepa det? (skuh-luh dew vihl-yuh uhp-praypuh deht)
Would you please repeat that?
Bạn vui lòng lặp lại được không ?

16. Kan du säg en gång till ?
Can du speak one more time ?
Bạn có thể nói lại một nữa không ?

Tiếng Thụy Điển cấp tốc (phần 1)

Tài liệu này bao gồm 18 chủ đề rất hay sử dụng cho những ai chuẩn bị lên máy bay qua Thụy Điển bao gồm song ngữ tiếng Anh và tiếng Thụy Điển. CDV sẽ post làm 18 phần để các bạn dễ theo dõi. Trong phần này có cả phiên âm cho những ai chưa biết cách phát âm.

Chủ đề chào hỏi

1.Tiếng THụy Điển : Hej! /hay/
Tiếng Anh : Hello!
Tiếng Việt : Xin chào

2.Tiếng Thụy Điển : God morgon! /goh maw-rohn/
Tiếng Anh : Good morning!
Tiếng Việt : Chào buổi sáng

3.God dag! /goh dahg/
Good day!
Chúc ngày tốt lành

4.God kväll! /goh kvehl/
Good evening!
Chúc đêm tốt lành

5.Hur mår du? /hewr mohr dew/
How are you?
Bạn thế nào ?

6.Bra. /brah/
Fine.
Khỏe.

7.Mycket bra. /mih-keh brah/
Very well.
Rất khỏe

8.isådär. /see-saw-dehr/
So so.
Cũng tàm tạm

9.Vad heter du? /vah hay-ter dew/
What’s your name?

Tiếng Thụy Điển : Mitt namn är Karlsson./mit nahmn ehr kahrlson/

Tiếng Anh: My name is Mr. Karlsson.
Tên tôi là Karlsson

10. Trevligt att råkas /trehv-leet aht raw-kahss/
It’s nice to meet you.
Rất vui được gặp bạn

11.Hej då. (hay daw)
Good-bye.
Tạm biệt

12.Vi ses senare. /vee sehss say-nah-reh/
See you later.
Chúng ta gặp sau nhé !

13.Vi ses snart. /vee sehss snahrt/
See you soon.
Hẹn sớm gặp lại !

14.God natt. (goh naht)
Good night
Chúc ngủ ngon.

Học tiếng Thụy Điển qua câu hỏi thi lý thuyết lái xe ( cập nhật mỗi ngày)

Rất nhiều người đang quan tâm đến việc thi lý thuyết lái xe nên bắt đầu từ hôm nay CDV sẽ đăng câu hỏi thi lý thuyết bằng tiếng Thụy Điển và phần dịch để các bạn vừa học tiếng Thụy Điển vừa học lý thuyết lái xe luôn. Đây là bài viết sẽ được cập nhật mỗi ngày 1 câu hỏi, mọi người lưu lại và bật ra xem mỗi ngày để học câu hỏi mới và xem đáp án nhé. Đáp án sẽ được điền vào cuối ngày, mọi người hãy thử kiến thức của mình bằng cách comment đáp án của mình ở phía dưới phần comment nhé !

Câu 1 :

Vid vilket eller vilka tillfällen är det förbjudet att använda helljus?
a. En cyklist
b, En gående
c. En parkerade bil
d. När du möter fordon.

Dịch :
Tại trường hợp hay những tình huống nào cấm sử dụng đèn pha :
a. Người đi xe đạp
b. Người đi bộ
c. chỗ đậu xe
d. Khị gặp xe ngược chiều .

Từ vựng :
tillfällen : tình huống
helljus : đèn pha
förbjudet : cấm

Đáp án : D

Câu 2

När du kör in på en parkeringsplats i vilken eller vilka ljusbehandling får du använda tillsamma ?

a. Halvljus och parkeringljus.
b.Dimljus och parkeringljus.
c. Helljus och parkeringljus.
d.Varselljus och parkeringljus. och parkeringljus.

Khi bạn lái xe vào một bãi đậu xe những cách bật đèn nào bạn được phép sử dụng cùng nhau ?

a. Đèn cốt pha và đèn đỗ xe
b. Đèn sương mù và đèn đỗ xe
c. Đèn pha và đèn đỗ xe
d. Đèn định vị ban ngày và đèn đỗ xe

Parkeringsplats: chỗ đỗ ( đậu xe) — parkera (động từ ) đậu xe, đỗ xe
tillsamma : cùng nhau
använda : sử dụng
kör : lái xe

Đáp án : a

Câu 3
När du kör ut från en parkeringsplats, I vilken ljusbehandling får du använda ?
a. Helljus
b. Halvljus
c. Varsellykta
d. Varselljus

Khi bạn lái xe ra khỏi từ bãi đỗ, những loại đèn nào sau đây bạn được phép sử dụng ?
a. Đèn pha
b. Đèn cốt pha
c. Đèn cảnh báo
d. Đèn hiệu ban ngày

Kör ut : lái ra khỏi
Đáp án : b

Câu 4

Vilken av följande påståenden är riktiga?
a. Halvljus får inte användas tillsammans med varselljus.
b. Halvljus får inte användas tillsammans med dimljus.
c. Dimljus får inte användas tillsammans med parkeringsljus.
d. Det finns inga bestämmelser om hur ljusen får kombineras.
Dịch

Câu nào dưới đây là đúng?
a) Không được sử dụng đèn cốt pha cùng với đèn cảnh báo.
b) Không được sử dụng đèn cốt pha cùng với đèn sương mù.
c) Không được sử dụng đèn sương mù cùng với đèn đỗ xe.
d) Không có quy định về cách kết hợp sử dụng đèn.
Đáp án :

Những câu nói tiếng Thụy Điển hay dùng trong ngành nail

Thường trong khi làm nên quan tâm khách thì hỏi!

1. Hur känns det? är det bra? Bạn thấy sao? có được không?. (tỏ ra quan tâm, thường khách rất thích).

2. Gör det ont? bạn thấy đau à?

3.Är du rädd för filen? bạn sợ dũa không- tâm lý khách hay sợ dũa..

4.Kan du slappna av ?- bạn có thể thà lỏng không?

5. Vill du boka tid? bạn muốn đặt giờ không?  vill du avboka tiden? bạn muốn bỏ giờ à?

6. Vill du boka om tiden? bạn muốn đạt lại giờ ko?

7. Har du bokat tiden? bạn đã có đặt giờ chưa?

8. Kan du vara snäll och väntar lite, vi är lite sena: bạn có thể chờ một chút không chúng tôi hơi muộn.

9. Vill du välja färg- bạn muốn trọn mầu không? vilken färg vill du har? bạn muốn trọn mổu gì?

10 .Är du nöjd- bạn có hài lòng không?

11. Om du är inte nöjd, jag kan hjälpa dig kostnadsfritt- nếu bạn không hài lòng tôi sẽ giúp bạn miễn phí.

12. Men just nu vi hinner inte hjälpa dig, men om du kommer imorgon då kan vi hjälpa dig.-nhưng hiện tại tụi tôi không kịp, nhưng nếu ngày mai bạn quay lại tui tôi có thể giúp bạn.

13. Vi har tyvärr inga tider just nu: đáng tiếc chưng tôi hiện tại không co giờ.

14.Vi är fullbokat idag: hôm nay tụi tôi không có giờ trống.

15. Tack och välkommen tillbaka! Cám ơn và chào mừng quay lại!!

Giới thiệu phần mềm học tiếng Thụy Điển cực hay và dễ học

Hiện nay ngày càng nhiều người đang có nhu cầu di dân sang Thụy Điển theo diện hôn nhân hay lao động cũng như nhiều người mặc dù học tiếng Thụy Điển đã lâu nhưng vẫn chưa thật sự tiến bộ thì hôm nay ad xin giới thiệu đến đọc giả một phần mềm học tiếng Thụy Điển rất hay và dễ học . Đó là phần mềm Rosetta Stone.

Điểm hay của phần mềm này là phương pháp học rất trực quan và rèn luyện đủ các kỹ năng nghe nói đọc viết cho các học giả. Và phần mềm bắt đầu giảng dạy cho tất cả các đối tượng từ chưa biết gì đến nâng cao đều có thể học. Có thể nói nếu ai có đủ kiên trì học hết giáo trình Thụy Điển của phần mềm này sẽ đủ trình độ giao tiếp nghe hiểu căn bản đủ để học nâng cao hoặc làm việc trong các hãng xưởng của Thụy Điển.

Dưới đây là phần video giới thiệu chi tiết về phần mềm :

Các bạn có thể down về học thử tại trang web : http://www.rosettastone.eu/demo .

  1. Đối với những đọc giả nào ko biết cách mua hoặc ko đủ khả năng mua bản mới nhất thì vui lòng liên hệ với chúng tôi trong phần liên hệ

Và đây là đường link để các bạn mua phần mềm :

http://www.rosettastone.eu/learn-swedish#/

Hiện nay đang có chương trình khuyến mãi cho phần mềm này từ 399 euro còn 279 euro.

#hoctiengthuydien #phanmemthuydien #thuydien

 

 

Cách sử dụng god và dålig trong tiếng Thụy Điển

Nhiều người vẫn thường hay lẫn lộn trong cách dùng các tính từ trong tiếng Thụy Điển như  : god , dålig. Trong bài học này sẽ nói rõ hơn về cách sử dụng chúng như sau :

God trong tiếng Thy Đin có nghĩa là : ngon , tt, vui v !

Ví d : god Jul ! Giáng sinh vui v ,

God nytt år ! năm mi vui v.

Jätte god ! Rt ngon

Khi s dng trong so sánh : god, godare , godast ngưi ta li dùng đ nói v đ ngon ca mùi v.

Ví d : Kaffe med varm mjölk är godare än kaffe med kall mjölk.

Cà phê vi sa nóng thì ngon hơn cà phê vi sa lnh.

Kyckling är godare än rött kött

Tht gà thì ngon hơn so vi tht heo tươi !

Dålig, sämre, sämst đưc dùng khi ngưi ta mun ch ra cái gì đó ít tt hơn hoc t nht.

Ví d : Filmen var sämre än boken. ( Điu này ko có nghĩa là film thì d)

Phim này thì d hơn cun sách này.

Ngoài ra dålig , värre, värst là 1 dng khác cũng có nghĩa là t , d nhưng ngưi ta dùng đ so sánh 2 vt th cùng t d như nhau.

Ví d : Filmen var värre än boken. ( C cun sách và b phim đu d nhưng b phim thì d nht)

B phim này d hơn cun sách này !

Phân biệt Tänker, Tror và Tycker (phần 2)

Ở phần 1 chúng ta đã biết được 1 phần về các sử dụng các động từ trên trong tiếng Thụy Điển. Ở phần 2 này sẽ nói rõ thêm 1 chút xíu nữa kèm theo phần bài tập để anh chị em có thể luyện tập.

Tänka – Tänk- Tänker – Tänkte -Tänkt
Ý nghĩa 1 : hành động suy nghĩ liên quan đến việc vận dụng trí não, suy nghĩ. ( använda hjärnan, fundera, grubbla)
Ví dụ : Han tänkt på problemet hela kvällen.
Anh ta suy nghĩ đến vấn đề này suốt cả đêm.

Ý nghĩa 2 : suy nghĩ để làm cái gi đó, lên kế hoạch, dự định. (planera, ska)
Ví dụ : Jag tänker åka till Spanien i Augusti.
Tôi nghĩ mình sẽ đi đến Spanien vào tháng 8.

Tycka -tyck- Tycker – Tyckte- Tyckt:

Ý nghĩa 1 :
Tycker att : cho rằng, về 1 cái gì đó nhưng mang tính chất ý kiến cá nhân, nhận thấy rắng, nghĩa là. ( att ha en personlig åsikt, mena, anse)
Ví du : Jag har sett filmen och jag tycker att den är bra.
Tôi đã xem bộ film này và tôi nghĩ rằng nó hay.
(Chúng ta thấy rằng người nói đã xem qua bộ phim đó và họ trình bày ý kiến cá nhân của họ về bộ phim đó nên ở đây ta dùng tycker att)
Ý nghĩa 2 :
Tycker om : thích cái gì đó (vara förtjust i, gilla)
Ví dụ : Han tycker om att dricka kaffe.
Anh ta thích uống cà phê.

Tro – Tror – Trodde – trott

Ý nghĩa 1 : mang tính chất suy nghĩ về 1 cái gì đó nhưng không biết chắc chắn, giả định (inte veta säkert, anta, förmoda)
EX : Tôi đã không xem bộ phim đó nhưng tôi nghĩ rằng nó hay.
(Chúng ta thấy rằng ở đây người nói dùng động từ tror bởi vì anh ta không xem bộ phim, không chắc chắn điều anh ta nói ra nên anh ta chỉ dùng tro để cho người nghe biết rằng đó chỉ là anh ta nghĩ, anh ta giả định. Nó khắc với tycker att ở chổ là người nói tycker att có nghĩa là họ đã xem , đã trải nghiệm qua và khi họ dùng tycker att có nghĩa rằng cho đưa ra ý kiến cá nhân của họ về điều họ biết, họ chứng kiến rồi)

Ý nghĩa 2 : tin vào cái gì đó là sự thật ( lita på att något är sant)
Ví dụ : Jag trodde honom när han sa att han inte hade pengar.
Tôi tin anh ta khi anh ta nói rằng anh ta không có tiền.
Jag tror på Gud.
Tôi tin vào Chúa.

Bài tập 1:
Điền vào ô trống các động từ phù hợp : Tänker, tycker hoặc Tror
1. Jag vet inte om Anna kommer på lördag men jag ………..det.
2. Jag sitter ofta och…… på min farmor.
3. Jag ……….. att jag har det bra nu.
4. Innan jag kom till Sverige…………….. jag att det var väldigt kallt här.
5. Nu har jag bott här i ett år, och Jag……..inte att det är så kallt.
6. Jag ………..på semestern när jag är trött.
7. Jag …………. att det går bra på provet på onsdag.
8. Jag……………. besöka henne på sjukhuset.
9. Jag…………….. att mina vänner är så trevliga.
10. Jag……………… åka på semester om en vecka.
11. ………………du om kaffe?
12. Han……………. på Gud
13. Hon……………. att han är trevlig.
14. Han …………….bara på bilar.
15. Igår såg jag en film. Jag……. den var bra.
16. Jag …………..att det blir regn i morgon.
17. Vilken klänning …………… du är snyggast?
18. I morgon ska jag gå till tandläkaren. Jag …………. att jag har ett hål.
19. Hon…………… inte om tandläkare.
20. Hon sitter och ………… på sin son.
21. Hon……………. att han har problem.
22. Hon……………. att det är skönt när tandläkarbesöket är över.

Bài tập 2
Đọc những câu dưới đây và sửa lại cho đúng các động từ : Tänker , tycker hoặc tror cho phù hợp.
1. Jag tänker om dig.
2. Jag tror att jag ska åka till Stockholm i sommar.
3. Jag tänker åka till Stockholm i sommar.
4. Finland är ett fint land. Jag tror det.
5. Jag tänker att du fyller år i augusti.
6. Jag tycker att du ska ringa till din mamma nu.
7. Jag tänker att hon är snäll.
8. Jag har en snäll man. Jag tror att det är bra.
9. Jag har en vacker fru.Jag tänker att hon är den finaste i världen.
10. Jag tror om glass.
11. Jag tror att din syster heter Stina.
12. Jag tycker att din mamma är snäll.
13. Jag tänker att du pratar mycket.

Phân biệt giữa tänker, ska, bör, kommer att

Cả 4 động từ trên đều diễn đạt những hành động diễn ra trong tương lai trong tiếng Thụy Điển nhưng có một chút khác biệt sau đây :

Tänker : dùng đển diễn đạt ý định, dự định mà chúng ta sẽ làm.

Jag tänker gå i stan.

Tôi có ý định đi ra phố (trong thời gian sắp đến nhưng tôi chưa đi).

Ska : cũng dùng để diễn đạt một hành động , một dự định diễn ra trong tương lai nhưng mang ý nghĩa là người nói quyết định anh ta sẽ làm như vậy

Jag ska gå i stan.

Tôi sẽ đi ra phố (trong thời gian sắp đến ). Tôi quyết định như vậy

Kommer att: mang ý nghĩa là sẽ nhưng được dùng để diễn đạt các hành động sẽ diễn ra theo hướng khách quan dù muốn hay không nó cũng sẽ xảy ra hoặc mang tính dự đoán tương lai

Det kommer att regna hela nästa vecka.

Trời sẽ mưa nguyên cả tuần tới. Muốn hay không muốn thì trời sẽ mưa và người nói không có khả năng quyết định trời sẽ mưa hay không và cũng mang tính là người nói dự đoán trời sẽ mưa và tuần tới.

Du kommer att vara jättetrött imorgon om du inte går och lägger dig nu!

Bạn sẽ mệt vào ngày mai nếu như bạn không đi nằm nghỉ bây giờ.

Người nói cho rằng bạn anh ta sẽ mệt vào sáng ngày mai và đó chỉ là 1 suy luận mang tính logic .

Bör : ý nghĩa là nên dùng trong các trường hợp đưa ra lời khuyên : bạn nên làm thế này, tôi nên làm như vậy….

Jag bör gå i stan. Tôi nên đi ra phố (trong thời gian sắp đến nhưng tôi chưa đi).