Tag Archives: danh từ xác định

Dạng xác định và không xác định của danh từ trong tiếng Thụy Điển

  • Dạng không xác định của danh từ là danh từ tồn tại dưới dạng có chữ en hay ett ở phía trước.

Cách sử dụng của dạng không xác định dùng để diễn tả về vật, sự vật hay người mà chúng ta đề cập , miêu tả, hay nói đến lần đầu tiên trong đoạn văn hay cuộc hội thoại mà người nghe không biết hay chưa xác định được chủ thể được nói đến là ai , con gì, vật gì…


Ví dụ : Jag har en hund . Tôi có 1 con chó .

Người nghe lần đầu tiên biết về con chó mà tôi nói đến. Họ không biết con chó đó như thế nào.

  • Dạng xác định của danh từ  là danh từ tồn tại dưới dạng tận cùng bằng en, n hay et , t . Nó phụ thuộc vào danh từ en hay ett . Nếu danh từ đó thuộc danh từ en thì khi ở dạng xác định nó sẽ tận cùng bằng en hay n. Còn nếu danh từ đó thuộc danh từ ett thì tận cùng bằng et hay t.

Cách sử dụng của danh từ xác định là khi một vật, chủ thể hay nhân vật đã được đề cập, miêu tả hay xác định trước đó mà người nghe biết chính xác là ai, con gì hay vật gì…

Ví dụ : Jag har en hund. Hunden är svart . Tôi có một con chó . Con chó đó màu đen.

Ở đây tôi đã giới thiệu tôi có 1 con chó và con chó mà tôi nói đến trước đó nó có màu đen.
Con chó trong câu đầu tiên do lần đầu tiên nói đến nên tôi sử dụng dạng không xác định. Nhưng khi lần thứ 2 tôi đề cập đến con chó thì người nghe đã biết về con chó mà tôi đang nói đến có màu đen nên tôi dùng dạng xác định.

Qui tắc chung để xác định danh từ loại en hay danh từ loại ett (phần 2)

Cũng như Danh từ loại En, danh từ loại ett cũng có 2 qui tắc sau để nhận biết 1 danh từ là danh từ ett như sau

Qui tắc 3 : Danh từ loại Ett có những đặc điểm sau

a) Danh từ mang tích chất châu lục hay lục địa: Ví dụ : Asien är överbefolkat.

b) Mang tính chất quốc gia : ví dụ : Sverige är glesbefolkat.

c) Mang tính chất vùng, lãnh thổ: ví dụ Norrland är kallt.

d) Mang tính chất thành phố : ví dụ:  Stockholm är stort.

Chú ý : sự đồng thuận của tính từ đi sau trong 4 trường hợp trên để bổ trợ nghĩa cho các danh từ không có mạo từ ett ở phía trước. Có nghĩa là : Asien, Sverige, Norrland, Stockholm được hiểu ngầm là danh từ riêng loại Ett nhưng không bao giờ thêm ett vào phía trước các danh từ riêng này và các tính từ đi phía sau phải tuân thủ theo qui tắc biến đổi thành tính từ loại ett ( phần này sẽ trình bày trong tính từ).

e) Ký tự alphabet: ví dụ: ett a, ett b

d) Danh từ có các thành phần khác của hội thoại . VÍ dụ : nuet, jaget, ett nej

Qui tắc 4 : Các danh từ loại Ett thường tận cùng bằng

+ Ande ví dụ : ett antagande

Ngoại trừ: các danh từ chỉ con người như : en sökande, en studerande.

.+ ende ví dụ ett leende , ett utseende

+ um ví dụ : ett faktum, ett museum, ett gymnasium.

Qui tắc chung để xác định danh từ loại en hay danh từ loạt ett (phần 1)

Rất khó để đưa ra 1 qui tắc chính xác nhất để xác định một danh từ trong tiếng Thụy Điển là danh từ en hay danh từ ett.

Cách tốt nhất khi học từ vựng là bạn nên ghi cả mạo từ en hay ett trước danh từ đó.

Tuy nhiên qui tắc dưới đây là 1 qui tắc chung để giúp đỡ phần nào xác định dạng danh từ trong tiếng Thụy Điển.

Qui tắc 1 : danh từ loại en  có đặc tính sau: 

a. Mang tính chất , biểu hiện con người . Ví dụ :  en far ( một người cha) , en lärare ( một giáo viên)

( ngoại trừ : ett barn – một đứa bé , ett biträde – một trợ lý , ett geni – một thiên tài )

b. Thú vật : en fisk –  một con cá , en höna- một con gà mái

Ngoại trừ : ett får – một con cừu , ett bi – một con ông , ett djur- một con thú, ett lejon – một con sư tử.

c. Ngày, thứ trong tuần, phần của ngày . Ví dụ : fredag,  en timme

Ngoại trừ : ett dygn : một ngày

d. Tháng, và mùa trong năm . Januari är kall , våren , hösten, sommaren, vintern

e. Cây, cây bụi và hoa.

Ví dụ : granen : cây thông, cây noen, rosen ; hoa hồng, apeln : cây táo

Ngoại trừ : ett träd : một cây xanh, hoặc danh từ ghép vớ từ -träd.

Qui tắc 2: Danh từ en thường có tận cùng bằng:

-a : en gata , en krona, en människa

-are : en lärare, en stockholmare . Ngoại trừ ett altare : một bàn thờ

-dom : en sjukdom- một căn bệnh, en kristendom : một tín đồ cơ đốc giáo

-else: en rörelse -một phong trào, en styrelse- một ban. Ngoại trừ : ett fängelse : một nhà tù.

-het: en svaghet- một điểm yếu, en personlighet – en personlighet.

-ing hoặc ning : en parkering – một chỗ đậu xe, en höjning : sự gia tăng

-ion: en station – một trạm , en religion : một tôn giáo.

-ism : realismen : chủ nghĩa hiện thực, socialismen : chủ nghĩa xã hội

-nad : byggnad : một tòa nhà, tystnad : một sự im lặng

-or : en dator : một máy tính , en agitator: một máy quay.

Danh từ và sự biến dạng của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Danh từ trong tiếng Thụy Điển là từ chỉ người (kvinna ´người đàn bà´,pojke ´cậu bé´), thú vật (hund ´con chó´, häst ´con ngựa´), đồ vật ( kniv: con dao, sked: cái muỗng/cái thìa), vật chất (vatten: nước, järn: sắt) và những khái niệm trừa tượng (skönhet: cái đẹp/vẻ đẹp, styrka: cường độ).

Danh từ có nhiều nét đặc trưng trong cách đổi của chúng, những vấn đề này sẽ được trình bày ở chương 10.

1.1 Số ít và số nhiều của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Cũng như nhiều ngôn ngữ khác, danh từ trong tiếng Thụy Điển được đổi theo số lượng (numerus): số ít (singular) và số nhiều (plural). Đuôi số nhiều có nhiều dạng khác nhau tùy theo từng loại danh từ. Ví dụ stol sang số nhiều phải thêm ar: stol + ar = stolar . Nhưng khi đổi bank sang số nhiều lại thêm er: bank + er = banker.

Có vài dạng khác nữa của số nhiều sẽ được trình bày kỹ ở phần 10.5. Giai đoạn đầu, bạn có thể học thuộc lòng những dạng số nhiều của một số danh từ bạn thường gặp phải.

1.2 Dạng xác định của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Trong tiếng Thụy Điển, một danh từ thường đi kèm với một mạo từ ( artikel) hay còn gọi là vật lượng từ. Có hai dạng: mạo từ không xác định (obestämd artikel) và mạo từ xác định (bestämd artikel):

MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
En hund Con chó Hunden Con chó này
En katt Con mèo katten Con mèo này

Mạo từ không xác định en là một từ độc lập có cùng dạng với số đếm en ´một´. Người ta dùng từ này cho danh từ không xác định và thường phải đặt ra, ngay cả khi không chú ý đến số lượng, miễn là danh từ đó không chứa sẵn một mạo từ xác định. Khi en làm nhiệm vụ như một mạo từ không xác định thì nó không mang trọng âm.

Mạo từ không xác định được dùng khi người ta cho rằng người nghe chưa được biết rõ về người hay vật mà danh từ này ám chỉ, còn mạo từ xác định dùng khi người ta cho rằng người nghe có thể biết rõ một cách trực tiếp lai lịch, hình dáng của người hay vật mà dah từ này ám chỉ. Trong trường hợp đơn giản nhất, mạo từ không xác định dùng khi danh từ được đề cập lần đầu, còn mạo từ xác định dùng khi danh từ được đề cập lần thứ hai trở đi:

Jag ser en hund och en katt.        Tôi thấy một con chó và một con mèo.

Hunden är arg och jagar katten.        Con chó đó giận dữ và đuôi con mèo đó.

1.3 Danh từ -en và danh từ -ett trong tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển có hai dạng mạo từ không xác định. Một số danh từ không có mạo từ en, mà có mạo từ ett:

Sten köper en banan.        Sten mua một quả chuối.

Sten köper ett äpple.        Sten mua một quả táo.

Phải dùng en hay ett là tùy thuộc và loại danh từ. Danh từ có mạo từ không xác định en gọi là danh từ -en, còn danh từ có mạo từ không xác định ett gọi là danh từ -ett. Thông thường người ta phải học từng danh từ để biết đó là danh từ -en hay danh từ -ett. Khi viết vào sổ từ, bạn nên viết luôn cả mạo từ không xác định cùng với danh từ như sau:

En banan

Ett äpple

Mục đích là để bạn phải học luôn cả danh từ và mạo từ không xác định. Ngoài ta bạn còn phải biết đó là danh từ -en hay danh từ -ett để có thể chọn đúng mạo từ xác định và những hiện tượng văn phạm khác của nó nữa.

Nếu mạo từ không xác định là ett, thì mạo từ xác định là đuôi t (hoặc đuôi et) , còn mạo từ không xác định là en, thì mạo từ xác định là đuôi n ( en).

Nếu mạo từ không xác định là ett, thì mạo từ xác định là đuôi t ( hoặc et), còn mạo từ không xác định là en, thì mạo từ xác định là đuôi n (hoặc en) :

DANH TỪ -EN DANH TỪ -ETT
Không xác định Xác định Không xác định Xác định
En banan Bananen Ett äpple Äpplet
En stol Stolen Ett bord bordet
En gata Gatan Ett kök köket

Như đã nói trên, bạn phải học từng danh từ một để biết được đó là danh từ -en hay danh từ -ett. Tuy vậy, cũng có một qui tắc chung như sau:

Ví dụ:

En man: người đàn ông        en pojke: con trai

En kvinna: người đàn bà    en flicka: con gái

Trừ một trường hợp ngoại lệ là ett barn: đứa trẻ/đứa con.