Qui tắc chung để xác định danh từ loại en hay danh từ loại ett (phần 2)

Cũng như Danh từ loại En, danh từ loại ett cũng có 2 qui tắc sau để nhận biết 1 danh từ là danh từ ett như sau

Qui tắc 3 : Danh từ loại Ett có những đặc điểm sau

a) Danh từ mang tích chất châu lục hay lục địa: Ví dụ : Asien är överbefolkat.

b) Mang tính chất quốc gia : ví dụ : Sverige är glesbefolkat.

c) Mang tính chất vùng, lãnh thổ: ví dụ Norrland är kallt.

d) Mang tính chất thành phố : ví dụ:  Stockholm är stort.

Chú ý : sự đồng thuận của tính từ đi sau trong 4 trường hợp trên để bổ trợ nghĩa cho các danh từ không có mạo từ ett ở phía trước. Có nghĩa là : Asien, Sverige, Norrland, Stockholm được hiểu ngầm là danh từ riêng loại Ett nhưng không bao giờ thêm ett vào phía trước các danh từ riêng này và các tính từ đi phía sau phải tuân thủ theo qui tắc biến đổi thành tính từ loại ett ( phần này sẽ trình bày trong tính từ).

e) Ký tự alphabet: ví dụ: ett a, ett b

d) Danh từ có các thành phần khác của hội thoại . VÍ dụ : nuet, jaget, ett nej

Qui tắc 4 : Các danh từ loại Ett thường tận cùng bằng

+ Ande ví dụ : ett antagande

Ngoại trừ: các danh từ chỉ con người như : en sökande, en studerande.

.+ ende ví dụ ett leende , ett utseende

+ um ví dụ : ett faktum, ett museum, ett gymnasium.

Xem thêm

Sách học ngữ pháp Thụy Điển – Phần 2

2 .Các lọai từ Hầu hết trong các ngôn ngữ, từ ngữ đều tuân theo …

Dạng xác định và không xác định của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Dạng không xác định của danh từ là danh từ tồn tại dưới dạng có …

Một phản hồi

  1. danh từ en thường dùng để chỉ người và các Bộ phận trên cơ thể người, các danh từ chỉ phòng trong nhà và đồ dùng Nội thất và các loại con vật tuy nhiên loại trừ Ett barn. ett huvud, ett finger, ett bord, ett skåp, ett lamm, ett sto, ett föl,

Gửi phản hồi

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.