Tag Archives: tiếng Thụy Điển căn bản

Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (phần 4)

1. Từ vựng về màu sắc :

Färg : màu sắc
Röd : Đỏ
Vit: Trắng
Blå : xanh dương
Svart : đen
Gul: vàng
Grön : xanh lá cây
Rosa : hồng
Brun: nâu
Grå : xám
Orange: cam
Lila : tím
Beige: vàng nâu

Ví dụ các câu đơn giản sử dụng màu sắc và vị trí cùa chúng trong tiếng Thụy Điển

Jag har en brun penna . Tôi có một cây bút chì màu nâu.
Jag har en vit pärm . Tôi có 1 cặp hồ sơ màu trắng.
Jag har en grey tröja . Tôi có 1 cái áo ấm màu xám
Jag sitter på en blå stol. Tôi ngồi trên một cái ghế màu xanh dương.
Jag har en svart jacka. Tôi có 1 cái áo khoác đen

En citron är gul . Trái chanh thì màu vàng.
En tomat är röd. Trái cà thì màu đỏ.
En morot är orange . Cà rốt thì màu cam

Bài tập
Điền vào chỗ trống màu thích hợp :

En gran är …….. ( svart , grön, lila)
En snögubbe är ………. (svart, vit, blå)
En delfin är …….. …(blå , brun, grå)
En älg är ………( grön, rosa, brun)
En gris är …….( rosa, vit, grön)
En sjö är ……( svart, blå, röd)
Olja är ………(svart, grön. Vit).

2.Từ vựng về từ trái nghĩa.

Hãy sử dụng các từ cho sẵn dưới đấy và điền vào ô trống những từ trái nghĩa bên dưới sao cho đúng
Över , vit, glad, säljer , höger , tjock, skrattar , lång , fattig , där , somnar , varm, flicka, stark, liten, vinter.

Här #………
Kall #………
Gråter # ……….
Svag # …………..
Pojke # ……………
Sommar # …………….
Rik #…………………..
Ledsen # ………………
Vänster # ……………..
Kort # …………………
Smal # ………………..
Köper # ……………….
Stor # …………………..
Vaknar # ………………
Svart # …………….
Under # ………………

p/s : nếu bạn chưa biết các sử dụng từ điển để dò từ thì vui lòng xem bài viết dưới đây :

https://congdongviet.se/hoc-tieng-thuy-dien/huong-dan-su-dung-trang-web-google-translate-de-hoc-tieng-thuy-dien.html

3. Các hỏi nghề nghiệp trong tiếng Thụy Điển

Mẫu câu : Vad har han för yrke ? – anh ta làm nghề gì
Han är jägare. – anh ta là thợ săn

Yrke : nghề nghiệp
Jägare : thợ săn

4. Tập luyện : Đọc hiểu

4.1 ” I ett hyreshus”

Familjen Wahlberg bor på Långgatan 15A.
Pappa heter Peter och Mamma heter Anna.
Peter är 35 år och Anna är 30 år. Peter är gift med Anna.
De har en son. Han heter Erik och är 3 år.
Peter arbetar som brevbärare och Anna Arbetar som lärare i skolan.
Erik är i förskolan när mamman och pappa arbetar.

a. Var bor familjen Wahlberg ?
b. Hur gammal är Peter Wahlberg ?
c. Vem är Peter gift med ?
d. Var är Erik när mamma och pappa arbetar ?

4.2
Axel och Vera Andersson bor också på Långgatan 15 A
Axel är 68 år . Han är pensionär . Han arbetar inte.
Vera är 63 år. Hon arbetar på posten.
Axel och Vera har tre barn och ett barnbarn.

a. Hur gammal är Axel Andersson ?
b. Är Vera pensionär ?
c. Hur många barn har Axel och Vera ?

4.3
Sara Svensson och David Berg är sambo.
Sara studerar på universitetet och David arbetar som kock på en restaurang. Sara är 23 år och David är 27 år.

a. Är David Berg gift ?
b. Vad arbetar David som ?

4.4
Lena Larsson är 49 år. Hon är skild. Hon arbetar i en affär. Hon har en son. Han heter Lars. Han bor i Uppsala.

a. Är Lena Larsson gift ?
b. Var arbetar hon ?
c. Vad heter Lenas son ?

4.5
Asta Gustavsson är 76 år. Hon är änka. Hon har sex barn och 15 barnbarn. Hon har en katt.
a. Hur gammal är Asta ?
b. Hur många barnbarn har hon ?

4.6
Gunnar Lind är 75 år . Han är ogift. Han är pensionär.
a. Är Gunnar Lind gift ?

5. Từ Vựng về nghề nghiệp

a. Veterinär : bác sĩ thú y
b. Svetsare : thợ hàn
c. Polis : cảnh sát
d. Kapten : Thuyền trưởng
e. Kassörska : thu ngân
f. Brevbärare : người đưa thư
g. Tankläkare : nha sĩ
h. Pilot : phi công
i. Frisör : thợ cắt tóc
j. Läkare : bác sĩ
k. Snickare : thợ mộc
l. Rörmokare : thợ sửa ống nước
m. Servitör : phục vụ
n. Arkitekt : kiến trúc sư
o. Lärare : giáo viên ,
p. Bilmekaniker : thợ sửa xe
q. Elektriker : thợ điện
r. Astronaut : phi hành gia
s. Kock : đầu bếp
t. Kontorist/sekreterare : người làm văn phòng, thư ký
u. Förare/chaufför : tài xế
v. Bibliotekarie: người quản lý thư viện
w. Mäklare : môi giới ( nhân viên bán nhà, bất động sản)
x. Sjöman : thuyền viên
y. Förfartare : tác giả
z. Skådespelare : diễn viên
å. Urmakare : thợ sửa đồng hồ
ä. Konduktör : người bán vé trên tàu
ö. Telefonist : nhân viên trực điện thoại
aa. Fotograf :thợ chụp hình
bb. Byggnadsarbetare : công nhân xây dựng
cc. Konstnär : họa sĩ

5.1 Nối những từ vựng về nghề nghiệp với những công việc đúng với nó :

Ví dụ : En bagare arbetar på ett bageri . Thợ làm bánh làm việc tại cửa hàng bán bánh.
Kör buss eller lastbil
Arbetar med djur
Arbetar i en affär
Arbetar på ett sjukhus
Arbetar på ett bageri
Arbetar på ett biliotek
Arbetar på ett tåg
Flyger ett flygplan
Arbetar på posten
Arbetar i skolan
Arbetar på en båt
Klipper hår
Arbetar i kyrkan
Arbetar på ett kontor
Lagar klockor
a. En kassörska ……………………………………..
b. En bibliotekarie …………………………………..
c. En servitör ………………………………………….
d. En frisör……………………………………………….
e. En präst………………………………………………
f. En kontorist……………………………………………
g. En lärare………………………………………………..
h. En konduktör……………………………………………..
i. En kapten…………………………………………………….
j. En läkare…………………………………………….
k. En brevbärare……………………………………..
l. En chaufför ………………………………………..
m. En veterinär ……………………………………………
n. En pilot ……………………………………………..
o. En urmakare ………………………………….

5.2 Trả lời câu hỏi
Dùng những từ dưới đây để trả lời những câu hỏi
Laga mat , svarar i telefon , målar , lagar tänder, ritar hus, reparerar bilar, fotograferar, snickrar, lagar skor , målar tavlor , bygger hus, städar

a. Vad gör en kock ?
b. Vad gör en fotograf ?
c. Vad gör en städare ?
d. Vad gör en bilmekaniker ?
e. Vad gör en telefonist ?
f. Vad gör en snickare ?
g. Vad gör en arkitekt ?
h. Vad gör en målare ?
i. Vad gör en tankläkare ?
j. Vad gör en skomakare ?
k. Vad gör en byggnadsarbetare ?
l. Vad gör en konstnär

6 . Những mẫu câu hỏi và trả lời đơn giản về tên, nghề nghiệp, nơi ở và ngôn ngữ

Vad heter hon ? – Cô ta tên gì ?
Hon heter Lisa . Cô ta tên Lisa

Vad har hon för yrke ? Cô ta làm nghề gì ?
Hon är lärare . Cô ta là cô giáo

Var bor hon ? Cô ta sống ở đâu ?
Hon bor i Lund . Cô ta sống ở Lund.
Varifrån kommer hon ? Cô ta từ đâu đến ?
Hon kommer från Sverige . Cô đến từ Thụy Điển.
Vad talar hon för språk ? Cô ta nói ngôn ngữ gì ?
Honn talar svenska . Cô ta nói tiếng Thụy Điển

Bài tập.
Áp dụng những mẫu câu trên để đặt câu với các thông tin dưới đây

Olga/ tandläkare/ Moskva
Peter/läkare/ London
Omar / elektriker/Bagdad

7. Bảng chữ cái đánh vần.

Mục đích của bảng chữ cái này nhằm mục đích khi chúng ta đánh vần 1 từ nào đó hay 1 cái tên nào đó với người Thụy Điển thì chúng ta đọc để họ biết chính xác chúng ta đang đánh vần chữ nào. Giống như tiếng Việt chúng ta khi chúng ta đọc chữ B hay P chúng ta sẽ nói ra : B là Bò và P là Phở để phân biệt cho người nghe. Tiếng Thụy Điển cũng có 1 bảng qui định như vậy.

A – Adam
B – Bertil
C – Cesar
D – David
E – Erik
F -Filip
G – Gustav
H – Harald
I – Ivar
J – Johan
K – Kalle
L – Ludvig
M – Martin
N -Niklas
O – Olof
P – Petter
Q – Qvintus
R – Rudolf
S – Sigurd
T – Tore
U – Urban
V – Viktor
W – Wihelm
X – Xerxes
Y – Yngve
Z – Zäta
Å – Åke
Ä – Ärlig
Ö – Östen

Như vậy sau phần này khi các bạn đánh vần hay đọc tên mình cho ai thì các bạn sẽ đánh vần như sau :
Ví dụ mình tên Emil thì mình sẽ đọc cho người nghe là : E – Erik , M – Martin , I – Ivar , L – Ludvig.
Hay nếu tên Cường thì sẽ đánh vần : Cuong : C – Cesar , U – Urban, O – Olof , N – Niklas , G – Gustav.
Vậy thì người Thụy Điển khi nghe họ mới viết chính xác tên của bạn.

8. Những cặp tính từ đối lập trong tiếng Thụy Điển

Gammal # ny : cũ # mới.
Snabb # långsam : nhanh # chậm
Gammal # ung : già # trẻ.
Lång # kort : dài # ngắn
Tung # lätt : nặng # nhẹ
Stor # liten : lớn # nhỏ
Stark # svag : mạnh # yếu
Glad # ledsen : vui vẻ # buồn
Arg# glad : giận dữ # vui vè
Smal# tjock : ốm # mập

9. Vị trí của tính từ trong câu

Trong tiếng Thụy Điển, tính từ thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ “är ”
Ví dụ :
Jag har en liten katt. Tôi có 1 con mèo nhỏ
Den är liten. Nó thì nhỏ

En lång stege : một cái thang dài .
Stegen är lång : cái thang thì dài.

En kort stege . Stegen är kort.
En glad flicka . Flickan är glad.
En arg kvinna. Kvinnan är ärg.
En tjock man. Mannen är tjock.

Bài tập : Điền một tính từ thích hợp vào ô trống

Jag heter Sara. Jag har en ……..hund och en ……..katt. Min man heter Lasee. Han är ………… Vi bor i en ……… lägenhet. Vi har en …..soffa och en ……fåtölj. Min man har en …..bil och jag har en …………bil. Vi har en son. Han är inte ………Han är ……….

10 . Bài tập

10.1 Điền từ trái nghĩa vào đúng vị trí
Dum , svag, rik, bred, snål , hungrig, vacker, påklädd, ogift, glad, pigg
a. Stark
b. Ful
c. Naken
d. Gift
e. Trött
f. Smal
g. Snäll
h. Fattig
i. Arg
j. Mätt
k. Generös

10.2 Viết 5 câu mô tả về bạn cùng với tính từ đã học.
Ví dụ :
Jag är stark.
Jag är inte generös.
Jag är gift.
Jag är kort.
Jag har en gammal cyckel.
10.3 Điền những tính từ thích hợp vào ô trống
a. Stor # ……….
b. Ful # ………
c. Tjok # …………..
d. Dyr # ……………..
e. Glad # ……………
f. Dålig # ……………
g. Ny # ………………
h. Lång #…………..
i. Mät # ………….
j. Mörk # ………..
k. Varm # ……….
l. Pigg # ………….
m. Ung # ………….
n. Rolig # …………
o. Blond # ……………
10.4 Viết 2 tính từ phù hợp để mô tả danh từ được cho sẵn

1. En elefant …………… ………………….
2. En snigel ……………. ………………….
3. En hare ……………… ………………….
4. En giraff …………….. …………………..
5. En Katt ……………… …………………

10.5 Hãy mô tả về người bạn trong lớp học của bạn.

11. Cách nói số thứ tự và ngày trong tiếng Thụy Điển

Trong tiếng Thụy Điển phân chia ra làm số đếm và số thứ tự.
11.1 Bảng số đếm đã có ở những bài trước nhưng cũng nhắc lại để các bạn so sánh:
1. Ett / en
2. Två
3. Tre
4. Fyra
5. Fem
6. Sex
7. Sju
8. Åtta
9. Nio
10. Tio
11. Elva
12. Tolv
13. Tretton
14. Fjorton
15. Femton
16. Sexton
17. Sjutton
18. Arton
19. Nitton
20. Tjugo
21. Tjugo ett
22. Tjugo två ……
30. Trettio
40. Fjortio
50. Femtio
60. Sextio
70. Sjuttio
80. Åttio
90. Nittio
100. Ett hundra

11.2 Bảng số thứ tự trong tiếng Thuy Điển như sau :
1. Första
2. Andra
3. Tredje
4. Fjärde
5. Femte
6. Sjätte
7. Sjunde
8. Åttonde
9. Nionde
10. Tionde
11. Elfte
12. Tolfte
13. Trettonde
14. Fjortonde
15. Femtonde
16. Sextonde
17. Sjuttonde
18. Artonde
19. Nittonde
20. Tjugonde
21. Tjugoförsta
22. Tjugoandra

11.3 Để nói về ngày trong tiếng Thụy Điển ta nói như sau :
Ngày trước tháng sau nhưng phải dùng số thứ tự chứ không phải số đếm.
2 tháng 3 : andra i tredje hoặc andra i Februari
9 tháng 12 : nionde i tolfte hoặc nionde i December
1 tháng 7 : första i sjunde hoặc första i Juli
8 tháng 6 : åttonde i sjätte hoặc åttonde i Juni

11.4 Hỏi ngày sinh

När fyller du år ? Jag fyller i tjugonde i tionde .
Ngày sinh thành của bạn khi nào ? Sinh thành của tôi là 20 tháng 10.

11.5 cách nói thứ tự tầng nhà của chung cư :

Bottenvåningen : tầng trệt

Ký hiệu Cách viết
1:e Första våningen Tầng 1
2:e Andra våningen Tầng 2
3:e Tredje våningen Tầng 3
4:e Fjärde våningen Tầng 4
5:e Femte våningen Tầng 5
6:e Sjätte våningen Tầng 6
Jag bor på femte våningen . Tôi sống trên tầng 5
11.6 cách nói thứ tự về đích trong 1 cuộc thi

Det är en biltävling. De kör. Ronny kommer på första plats .
Đây là 1 cuộc đua xe. Họ đang đua. Ronny về đích ở vị trí đầu tiên.

Bài tập
Vận dụng những từ đã học trên hãy điền vào ô trống câu và vị trí thích hợp theo hình và câu hỏi dưới đây dưới đây :
Câu mẫu : Ronny kommer på första plats och Eje kommer på sista plats.


På vilken plats kommer Freddie ? ……………………………………………..
Reine ? ………………………………………………………………………………….
Eje ?………………………………………………………………………………………
Joakim ?…………………………………………………………………………………
Gunnar ? ……………………………………………………………………………….
Ulf ?………………………………………………………………………………………
Ronny ?………………………………………………………………………………….

Bài tập 2
Dưới đây là số đếm, số năm , giá tiền , ngày tháng hay số thứ tự ? Điền vào đúng tên gọi và cách viết
Tal : số đếm
Årtal : số năm
Pris : giá tiền
Datum : ngày tháng
Ordningstal : số thứ tự

66 tal sextiosex
1965
23 : 90
19 :-
30/9
502
7:e
1532
12:e

Bài tập 3
Vad är det för nummer ? Những số dưới đây là loại số gì ?

Postnummer , telefonnummer , personnummer , riktnummer , årtal

550925 – 2883
08
1949
29 37 55
747 27

12 Động từ “är” và động từ “har” trong tiếng Thụy Điển

Có thể nói đây là 2 động từ hết sức quan trọng hay thường dùng trong tiếng Thụy Điển. Dưới đây là cách dùng 2 động từ sau
12.1 Đông từ “är”
Ta dùng động từ “är” để giới thiệu về tính chất , màu sắc, độ tuổi của người hay sự vật.
Ví dụ
Jag är 29 år . Tôi thì 29 tuổi
Jag är lång . Tôi thì cao

12.2 Động từ “har”
Ta dùng động từ “har” để chỉ sự sở hữu của mình với ai, hoặc món đồ nào đó.

Ví dụ :
Jag har en penna. Tôi có 1 cây bút chì
Jag har ett barn . Tôi có 1 đứa con.

Bài tập :
Viết 5 câu với động từ Är.
Viết 5 câu với động từ Har.

Viết 5 câu hỏi với động từ Är.
Ví dụ : Är du glad ? Bạng đang vui à ?
Viết 5 câu hỏi với động từ Har .
Ví dụ : har du en bil ? Bạn có 1 chiếc xe hơi phải không ?

Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (Phần 1)

Hôm nay mình xin bắt đầu viết 1 serie hướng dẫn học tiếng Thụy Điển cho người mới bắt đầu. Serie này dựa trên giáo trình mà mình được học trong những ngày đầu tiên đặt chân đến trường SFI (Swedish For Immigration- tiếng Thụy Điển cho người nhập cư) nên mình sẽ cố gắng trình bày những gì căn bản nhất và dễ nhất cũng như xúc tích nhất cho những ai mới bắt đầu học tiếng Thụy Điển.

Để dễ dàng trong việc trình bày nên mình không tích hợp cách phát âm trong bài viết. Nhưng nếu các bạn muốn nghe cách phát âm hay cách đọc các chữ các câu trong bài thì các bạn chỉ việc copy chữ hay câu muốn nghe và copy vào trang web google translate và nghe. Bài viết hướng dẫn sử dụng google translate để học tiếng Thụy Điển các bạn tham khảo tại đây: https://congdongviet.se/hoc-tieng-thuy-dien/huong-dan-su-dung-trang-web-google-translate-de-hoc-tieng-thuy-dien.html

Serie này mình sẽ trình bày thành 7 phần. Sau đây chúng ta bắt tay vào phần thứ 1 thôi.

1.Bảng chứ cái trong tiếng Thụy Điển

1.1 Tiếng Thụy Điển có tổng cộng 28 chữ cái sau :

Chứ in hoa  : A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V X Y Z Å Ä Ö

Chữ thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v x y z å ä ö

Chứ Q và W chỉ thường xuất hiện dưới dạng tên người . Ví dụ  : Maria Wiklund hay Anna Qvist.

1.2 Bảng chữ cái trong tiếng thụy điển có 9 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó

Vokal (nguyên âm) : a e i o u y å ä ö

Konsonant ( phụ âm) : b c d f g h j k l m n p q r s t v x z

Bokstav ( chữ cái)
Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :

1.3 Giới thiệu đơn giản trong tiếng Thụy Điển :

( Muốn nghe cách phát âm vui lòng copy câu tiếng thụy điển rồi dán vào trong trang web : google translate sau để nghe cách đọc tiếng Thụy điển : )

Jag heter Sara Lund : tôi tên là Sara Lund

Jag kommer från Sverige : tôi đến từ Thụy Điển

Jag bor i Örebro : tôi ở Örebro.

Jag talar svenska:  tôi nói tiếng Thụy Điển.

Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :

 

Vad heter du ? Bạn tên gì .

Jag heter …………………. Tôi tên ……………….

Varifrån kommer du ? Bạn từ đâu tới ?

Jag kommer från …………. Tôi từ ………….. ( Vietnam)

Var bor du ? Bạn ở đâu ?

Jag bor i ……………. Tôi ở ………….

Vad talar du för språk ? Bạn nói ngôn ngữ gì ?

Jag talar …………. Tôi nói ……………

 

1.4 Những từ cơ bản dùng trong giới thiệu bằng tiếng Thụy Điển

Förnamn : Tên

Efternamn: Họ

Bostadsadress: Địa chỉ

Gata: Đường

Postnummer: mã bưu chính

Postadress/Stad/Ort: địa chỉ gửi thư/tỉnh

Telefon hem: điện thoại nhà

Mobilnummer: số di động

Personnummer: số chứng minh nhân dân hay là số cá nhân.

E-postadress: địa chỉ mail.

 

1.5Sau đây là những câu giới thiệu cơ bản:

Hon heter Anna. Cô ta tên Anna
Hon är 28 år. Cô ta 28 tuổi.
Hon är lärare. Cô ta là giáo viên.
Hon är gift med Peter. Cô ta kết hôn với Peter.

 

Han heter Peter. Anh ta tên Peter.
Han är 30 år. Anh ta 30 tuổi.
Han är också lärare. Anh ấy cũng là giáo viên.

 

Anna och Peter har 2 barn. Anna và Peter có 2 con.
De heter Sara och Lisa. Họ tên Sara và Lisa.
De har en hund. Họ có một con chó.

 

 

2 Nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Thụy Điển

A a Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm : /o/
O o Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /u/
U u Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uya/
Å å Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ua/
E e Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /i/
I i Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ia/
Y y Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uy/
Ä ä Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /a/
Ö ö Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ơ/

 

Trong tiếng Thụy Điển nguyên âm luôn chia ra làm 2 cách phát âm khác nhau. Đó là phát âm dài (lång vokal- long vocal) và phát âm ngắn (kort vokal- short vocal).

Qui tắc phát âm nguyên âm đó trong tiếng Thụy Điển tuân theo qui tắc sau:

  1. Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 1 phụ âm thì sẽ đọc kéo dài nguyên âm đó.
  2. Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm thì sẽ đọc nhanh nguyên âm đó.

Ví dụ

Mata và matta.

Mata : cho ăn . Phát âm theo đánh vần tiếng việt :/mo ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước chỉ 1 phụ âm t nên ta đọc kéo dài âm a thành âm o theo tiếng việt như trên

Matta : tấm thảm. Phát âm theo đánh vần tiếng việt : /mat ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước 2 phụ âm t nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /át/ theo tiếng việt.

Ví dụ 2:

Baka : làm bánh. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bo ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước chỉ 1 phụ âm k nên ta đọc kéo dài âm a thành thành âm o theo tiếng Việt như phiên âm trên.

Backa: lùi lại. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bắc ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm c và k nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /ắc hay ác/ theo phiên âm tiếng Việt.

Như vậy có thể nói nếu như đằng sau nguyên âm a là 1 phụ âm thì ta đọc âm a thành o và đọc chậm rõ. Còn nếu đằng sau âm a là 2 phụ âm thì ta đọc âm a thành âm a theo phiên âm tiếng Việt và đọc nhanh hơn.

Âm dài Âm ngắn
a:  /o/ ví dụ: glas /a/ ví dụ: glass
o: /u/ ví dụ: bok /óc/ ví dụ: klocka
u:/uy/ Ví dụ: hus /út/ Ví dụ: buss
å:/ua/ Ví dụ: såg /âung/: ví dụ: tång
e: /ia/ Ví dụ: brev /e/ Ví dụ: ett
i: /i/ ví dụ: bil /iu/ ví dụ: bill
y: /uy/ ví dụ: myra /uýt/ Ví dụ: mygga
ä: /a/ Ví dụ: väg /ă/ Ví dụ: vägg
ö:/ơt/ ví dụ: bröd /ơ/  Ví dụ: dörr

 

3.Từ vựng về tuần và tháng trong tiếng Thụy Điển:

  1. Tuần

En vecka = 7 dagar:  1 tuần = 7 ngày.

Måndag Thứ hai
Tisdag Thứ ba
Onsdag Thứ tư
Torsdag Thứ năm
Fredag Thứ sáu
Lördag Thứ bảy
Söndag Chủ nhật
  1. Tháng

Månader: tháng

 

Januari Tháng 1
Februari Tháng 2
Mars Tháng 3
April Tháng 4
Maj Tháng 5
Juni Tháng 6
Juli Tháng 7
Augusti Tháng 8
September Tháng 9
Oktober Tháng 10
November Tháng 11
December Tháng 12

Ett år = 12 månader : 1 năm = 12 tháng

= 52 Veckor: 52 tuần

= 365 dagar: 365 ngày

Cách viết 1 ngày

Ett datum: 23/2/2007

Cách hỏi ngày: Vilket datum är det idag ? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?

 

4.Đại từ xưng hô trong tiếng Thụy Điển

Jag Tôi
Du Bạn , mày
Han Anh ấy, hắn ta
Hon Cô ta
Den/det
Vi Chúng ta
Ni Các bạn, các anh
De Họ

Dành cho bạn nào biết tiếng anh

Jag  I
Du You
Han He
Hon She
Den/det It
Vi We
Ni You (plural)
De They

 

5 Các từ chỉ thời gian cơ bản:

Nu  bây giờ (now)
Idag  hôm nay (today)
I morgon  ngày mai (tomorrow)
I går  hôm qua (yesterday)
Ett år 1 năm ( a year)
En veckar 1 tuần (a week)
En månad 1 tháng (a month)
En dag 1 ngày (a day)
En timme 1 giờ (an hour)

1 số từ cơ bản khác hay gặp hay nói:

Vilken  cái nào (which)
Nästa Kế tiếp
Förra Trước đó
Börjar Bắt đầu
Slutar Kết thúc
Biểu đồ thời gian

6.Các mùa trong năm:

Sommar : mùa hè

Det är sommar i Juni , Juli och Augusti.

Mùa hè thì vào tháng 6 , 7 và 8.

Höst: mùa thu

Det är höst i september, oktober och november.

Mùa thu vào tháng 9 , 10 và 11.

Vinter: mùa đông

Det är vinter i december, januari och februari.

Mùa đông vào tháng 12 ,1 và 2.

Vår: mùa xuân

Det är vår i mars, april och maj.

Mùa xuân thì vào tháng 3 , 4 và 5.

 

7 Cách chào dựa vào thời gian trong tiếng Thụy Điển

7 giờ sáng: Godmorgon : chào buổi sán

12 giờ trưa: Godmiddag: chào buổi trưa

6 giờ chiều: Godafton hay Godkväll : chào buổi chiều

11 giờ tối: Godnatt och sov gott: chào buổi tối và chúc ngủ ngon

Cách tính của người Thụy Điển

7h : morgon: buổi sáng

7h đến 12h: förmiddag: trước buổi trưa : có thể chào trong thời gian này là: godFörmiddag.

12h trưa: Middag: buổi trưa.

12h trưa đến 18h: Eftermiddag: sau buổi trưa. Godeftermiddag.

18h: Kväll : buổi chiều

23h: natt: đêm

 

8.Chào hỏi cơ bản:

 

Hej, hur är det ?  Chào , bạn thế nào ?
Bra tack och du ? Tốt, cám ơn, còn bạn ?
Det är bara bra ! Cũng tốt !
Hej då, vi ses !  Tạm biệt, hẹn gặp lại !