Để nói một điều gì đó không phải như vậy, người ta thường dùng phủ định từ inte ´không´. Mệnh đề chứa phủ định từ inte gọi là mệnh đề phủ định. Ngược lại với mệnh đề phủ định là mệnh đề khẳng định.
Mệnh đề khẳng định: Jag dricker kaffe. Tôi uống cà phê.
Mệnh đề phủ định: Jag dricker inte kaffe Tôi không uống cà phê.
Người ta đặt mệnh đề phủ định bằng cách đặt inte trực tiếp sau động từ:
CHỦ TỪ | ĐỘNG TỪ | INTE | TÚC TỪ | |
Sten | Cyklar | Sten đi xe đạp | ||
Olle | Cyklar | Inte | Sten không đi xe đạp | |
Britta | Äter | frukost | Britta ăn sáng | |
Karin | Äter | Inte | frukost | Karin không ăn sáng |
Det | Regnar | Trời mưa | ||
Det | snöar | inte | Trời không xuống tuyết |