Cách diễn đạt về thời gian của người Thụy Điển rất khác lạ với các nước khác và đặt biệt là tiếng Việt chúng ta. Nếu như không được học qua thì có lẽ sẽ rất khó hiểu về cách nói của họ vậy cho nên trong phần 10 của Tiếng Thụy Điển cấp tốc sẽ trình bày về vấn đề này .
Trước tiên chúng ta sẽ học khái quát về 1 số câu nói đơn giản về thời gian như sau :
1.Tiếng Thụy Điển : Ursäkta hur mycket är klockan? /ewr-shehk-tah hewr-mih-kuh ahr kloh-kahn/
Tiếng anh :What time is it?
Tiếng Việt : Xin làm phiền bây giờ mấy giờ rồi ?
2.tolv på dagen
/tohl paw dah-gehn/
12 giờ trưa
3.midnatt /meed-naht/
midnight
Giữa đêm
4.Klockan är ett.
/kloh-kahn ahr eht/
It’s 1:00.
Giờ là 1 giờ
5.Klockan är två.
/kloh-kahn ahr tvoh/
It’s 2:00.
6.Giờ là 2 giờ
7.Klockan är halv fyra. ( hoặc là halv i fyra)
/kloh-kahn ahr halv fee-rah/
It’s 4:30.
Giờ là 30 phút nữa 4 giờ
8.Klockan är fyra.
/kloh-kahn ahr fee-rah/
It’s 4:00.
Giờ là 4 giờ
9.Klockan är kvart i sex. /klohkahn-ahr kvahrt-ee-sehks/
It’s 5:45.
Giờ là 1/4 giờ nữa 6 giờ
10.Klockan är tre minuter över sju. /kloh-kahn ahr tray meenew-tehr-uh-vuhr shew/
It’s 7:03.
Giờ là đã qua 3 phút 7 giờ.
11.Filmen startar halv nio. /Feelmuh-stah-tar halv-nee-oh/
The movie starts at 9:30.
Bộ phim bắt đầu lúc 30 phút 9 giờ
12.Tåget avgår sjutton över elva. /taw-guht ahv-gawr-shew-tohn uhr-vuhr ehl-vah/
The train leaves at 11:17.
Tàu điện sẽ rời khỏi lúc 11 giờ 17 phút
13.morgon /maw-rohn/
morning
Buổi sáng
14.eftermiddag /ehf-tehr mih-dahg/
Afternoon
Buổi chiều
15.kväll /kvehl/
evening
Buổi tối
16.natt /naht/
night
Đêm
17.idag /ee-dahg/
today
hôm nay
19.imorgon /ee-mawr-gohn/
tomorrow
Ngày mai
20.igår /ee-gawr/
yesterday
Ngày hôm qua
21.nu /new/
now
Bây giờ
22.senare /say-nah-reh/
later
sau đó
23.omedelbart
/ohm-may-dehl-bart/
right away
ngay lập tức
Ngoài cách hỏi giờ như trên chúng ta cũng có thể hỏi :
Ursakta , vad är klockan (nu) ? xin làm phiền bây giờ là mấy giờ rồi ?
Như nói ở phần đầu người Thụy Điển có 1 cách diễn đạt về giờ rắc rối 1 chút so với tiếng Việt Như sau:
Khi nói về khoảng thời gian từ đã qua 1 giờ cố định ví dụ như :
1 giờ 5 phút ,
1 giờ 10 phút ,
1h : 15 phút cho đến 1h: 25
Và 1h : 25 thì lại có 1 cách nói khác là : 5 phút nữa là 1h 30.
Người Thụy Điển sẽ nói là : qua 5 phút 1 giờ , qua 10 phút 1 giờ cho đến thời điêm 1h25 thì họ bắt đầu chuyển sang 1 cách nói mới là : 30 phút nữa 2 h . Đây chính là điểm đặc biệt trong cách diễn đạt về thời gian của người Thụy Điển Ví dụ như : nếu 1h 35 phút thì họ sẽ nói là 25 phút nữa 2 h
1h : 40 sẽ là 20 phút nữa 2h .
Để hiểu rõ thêm cách diễn đạt thời gian mời mọi người xem 2 video clip dưới đây :