Tag Archives: từ vựng

Sách học ngữ pháp Thụy Điển – Phần 1.1

Do nhận được nhiều yêu cầu xin tài liệu học tiếng Thụy Điển và mình thì không thể chia sẻ cho từng người nên mình sẽ cố gắng đăng những cuốn sách của mình có lên trang web để cho mọi người cùng học và cùng theo dõi. Bên cạnh đó sẽ có 1 số lỗi chính tả nhất định nguyên nhân là do mình dùng máy để quét lại sách của mình và do máy cũng không thông minh và hiểu hết tiếng Việt nên sẽ biến 1 số từ sai chính tả. Mình sẽ cố gắng rà soát lại tuy nhiên do không có nhiều thời gian nên sẽ có sai sót, mong quí đọc giả thông cảm và nếu có thể thì vui lòng để lại lời nhắn cho mình biết chỗ nào sai để mình có thể sửa cho những người sau đọc lại dễ hiểu hơn.
Dưới đây là phần đầu tiên của cuốn sách Văn Phạm Thụy Điển – Svenk Grammatik på Vietnamesiska .

1.1 Phải học những g ìđể nói được một ngôn ngữ mới?

Để nói được một ngôn ngữ mới, bạn cần phải học nhiều vấn đề. Trước hết là từ vựng (ordförråd). Trong tiếng Thụy điển có một số từ quốc tế, nên chúng có dạng khá giống với nhiều ngôn ngữ khác. Ví dụ: hotell, bank, station, turist, radio, television (khách sạn, ngân hàng, nhà ga, du khách, truyền thanh, truyèn hình). Tuy vậy, hầu hết từ ngữ của tiếng Thụy điến không giống với các ngôn ngữ khác, đặc biệt là những từ thông dụng như: vara, ha, få, ge, dag, tid, år, hus, pojke, flicka… (là/ ờ…, có, được/ bị …, cho, ngày, thời gian, năm, ngôi nhà, con trai, con gái …). Chỉ những ngôn ngữ cùng họ với tiếng Thụy điển như tiếng Đức, tiếng Anh mới có khá nhiều từ ngữ giống nhau, nhưng nhìn chung, việc học những từ ngữ mới là một việc lâu dài.

Để thực hiện được một cuộc đàm thoại đơn giản một cách dễ dàng, bạn cần phải biết ít nhất vài ngàn từ. Đế đọc và hiếu được một tờ nhật báo, bạn cần phải biết khoảng 30 000 từ.
Đôi khi bạn phải phỏng đoán xem những từ mới có nghĩa gì và cũng nên dùng một quyển từ điển (ordbok) để tìm lại xem những từ đó bạn đã phòng đoán đúng hay sai. Bạn cũng nên dùng một quyển sổ từ (glosbok) đế ghi chép từ ngữ mới và dịch nghĩa sang tiếng Việt.

Khi nói, các từ ngữ được hình thành bời nhiều âm. Ví dụ: các âm b+a+n+k hình thành từ bank (ngân hàng). Trong tiếng Thụy điển có nhiều âm tương đối dễ đọc vì chúng giống hoặc gần giống các ngôn ngữ khác. Còn một số âm như ö, y và đặc biệt là u (như trong từ hus) thì thiếu hẳn sự tương xứng với nhiều ngôn ngữ khác. Học cách phát âm (uttal) những âm mới này là một vấn đề quan trọng ưong việc học tập tiếng Thụy điến. Cách phát âm sẽ được viết ti mỉ ờ chương 8.

Một vấn đè khác là mẫu tự hay còn gọi là chữ cái (alfabet) và cách viết (stavning). Thông thường, có thế nói mỗi mẫu tự là một âm. Nhưng vẫn có nhiều trường hợp ngoại lệ. Vài mẫu tự như c và z thường đọc bằng cùng một âm như mẵu tự s, đôi khi c có cùng âm với k. Cũng có nhiều âm thiếu hẳn mẫu tự riêng, chúng được viết bằng cách phối hợp nhiều mẫu tự với nhau. Ví dụ như mãu tự ghép sj và skj (sẽ được mô tả ờ chương 8), những âm này được viết từ đầu các từ như:

sjal: khăn choàng nữ:
skjorta: áo sơ mi

Trường độ và trọng âm là hai vấn đề rất quan trọng trong cách phát âm. Chúng không hiện rõ trong văn viết nên có thế bạn bỏ qua, nhưng chúng là vấn đề cơ bản cho việc phát âm đúng. Hãy đọc kỹ đoạn 8.3, điều này sẽ được giải thích rõ hơn. Ở đây có ihể giải thích ngắn gọn về trường độ và lưọng âm trong tiếng Thụy điển như sau:

‘sil’ có âm i là âm dài
‘sill’có âm i là âm ngắn

Sự khác biệt giữa âm dài và âm ngắn rất quan trọng đối với các nguyên âm (xem phần 8.1). Ngoài ra người ta cũng có thế nghe được sự khác nhau trong âm dộ của một số phụ âm, chẳng hạn như âm 1 trong ví dụ trên, âm 1 ngắn cùa sil và dài của sill. Điều này sẽ được giải thích ờ chương 8 vè cách phát âm.
Để dễ học cách phát âm, những từ mới có thế được viết thêm những dấu hiệu đặc biệt, chúng cho ta biết đó là một nguyên âm dài hay một nguyên âm ngắn. Những dấu hiệu như thế được sử dụng ở một số bài học văn phạm trong sách này, nhưng người ta không bao giờ viết những dấu hiệu ấy ra trong những bài văn viết thông thường. Một nguyên âm dài được đánh bên dưới bằng dấu trừ (-) và nguyên âm ngắn bằng dấu chấm (.). Ví dụ như sau:
Sil

sịl
Để nói được một ngôn ngữ mới, bạn cũng phải học cách phối hợp các từ thành một từ, mệnh đề hoặc câu mới, điều này sẽ được mô tả lần lượt trong sách này.

Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (phần 4)

1. Từ vựng về màu sắc :

Färg : màu sắc
Röd : Đỏ
Vit: Trắng
Blå : xanh dương
Svart : đen
Gul: vàng
Grön : xanh lá cây
Rosa : hồng
Brun: nâu
Grå : xám
Orange: cam
Lila : tím
Beige: vàng nâu

Ví dụ các câu đơn giản sử dụng màu sắc và vị trí cùa chúng trong tiếng Thụy Điển

Jag har en brun penna . Tôi có một cây bút chì màu nâu.
Jag har en vit pärm . Tôi có 1 cặp hồ sơ màu trắng.
Jag har en grey tröja . Tôi có 1 cái áo ấm màu xám
Jag sitter på en blå stol. Tôi ngồi trên một cái ghế màu xanh dương.
Jag har en svart jacka. Tôi có 1 cái áo khoác đen

En citron är gul . Trái chanh thì màu vàng.
En tomat är röd. Trái cà thì màu đỏ.
En morot är orange . Cà rốt thì màu cam

Bài tập
Điền vào chỗ trống màu thích hợp :

En gran är …….. ( svart , grön, lila)
En snögubbe är ………. (svart, vit, blå)
En delfin är …….. …(blå , brun, grå)
En älg är ………( grön, rosa, brun)
En gris är …….( rosa, vit, grön)
En sjö är ……( svart, blå, röd)
Olja är ………(svart, grön. Vit).

2.Từ vựng về từ trái nghĩa.

Hãy sử dụng các từ cho sẵn dưới đấy và điền vào ô trống những từ trái nghĩa bên dưới sao cho đúng
Över , vit, glad, säljer , höger , tjock, skrattar , lång , fattig , där , somnar , varm, flicka, stark, liten, vinter.

Här #………
Kall #………
Gråter # ……….
Svag # …………..
Pojke # ……………
Sommar # …………….
Rik #…………………..
Ledsen # ………………
Vänster # ……………..
Kort # …………………
Smal # ………………..
Köper # ……………….
Stor # …………………..
Vaknar # ………………
Svart # …………….
Under # ………………

p/s : nếu bạn chưa biết các sử dụng từ điển để dò từ thì vui lòng xem bài viết dưới đây :

https://congdongviet.se/hoc-tieng-thuy-dien/huong-dan-su-dung-trang-web-google-translate-de-hoc-tieng-thuy-dien.html

3. Các hỏi nghề nghiệp trong tiếng Thụy Điển

Mẫu câu : Vad har han för yrke ? – anh ta làm nghề gì
Han är jägare. – anh ta là thợ săn

Yrke : nghề nghiệp
Jägare : thợ săn

4. Tập luyện : Đọc hiểu

4.1 ” I ett hyreshus”

Familjen Wahlberg bor på Långgatan 15A.
Pappa heter Peter och Mamma heter Anna.
Peter är 35 år och Anna är 30 år. Peter är gift med Anna.
De har en son. Han heter Erik och är 3 år.
Peter arbetar som brevbärare och Anna Arbetar som lärare i skolan.
Erik är i förskolan när mamman och pappa arbetar.

a. Var bor familjen Wahlberg ?
b. Hur gammal är Peter Wahlberg ?
c. Vem är Peter gift med ?
d. Var är Erik när mamma och pappa arbetar ?

4.2
Axel och Vera Andersson bor också på Långgatan 15 A
Axel är 68 år . Han är pensionär . Han arbetar inte.
Vera är 63 år. Hon arbetar på posten.
Axel och Vera har tre barn och ett barnbarn.

a. Hur gammal är Axel Andersson ?
b. Är Vera pensionär ?
c. Hur många barn har Axel och Vera ?

4.3
Sara Svensson och David Berg är sambo.
Sara studerar på universitetet och David arbetar som kock på en restaurang. Sara är 23 år och David är 27 år.

a. Är David Berg gift ?
b. Vad arbetar David som ?

4.4
Lena Larsson är 49 år. Hon är skild. Hon arbetar i en affär. Hon har en son. Han heter Lars. Han bor i Uppsala.

a. Är Lena Larsson gift ?
b. Var arbetar hon ?
c. Vad heter Lenas son ?

4.5
Asta Gustavsson är 76 år. Hon är änka. Hon har sex barn och 15 barnbarn. Hon har en katt.
a. Hur gammal är Asta ?
b. Hur många barnbarn har hon ?

4.6
Gunnar Lind är 75 år . Han är ogift. Han är pensionär.
a. Är Gunnar Lind gift ?

5. Từ Vựng về nghề nghiệp

a. Veterinär : bác sĩ thú y
b. Svetsare : thợ hàn
c. Polis : cảnh sát
d. Kapten : Thuyền trưởng
e. Kassörska : thu ngân
f. Brevbärare : người đưa thư
g. Tankläkare : nha sĩ
h. Pilot : phi công
i. Frisör : thợ cắt tóc
j. Läkare : bác sĩ
k. Snickare : thợ mộc
l. Rörmokare : thợ sửa ống nước
m. Servitör : phục vụ
n. Arkitekt : kiến trúc sư
o. Lärare : giáo viên ,
p. Bilmekaniker : thợ sửa xe
q. Elektriker : thợ điện
r. Astronaut : phi hành gia
s. Kock : đầu bếp
t. Kontorist/sekreterare : người làm văn phòng, thư ký
u. Förare/chaufför : tài xế
v. Bibliotekarie: người quản lý thư viện
w. Mäklare : môi giới ( nhân viên bán nhà, bất động sản)
x. Sjöman : thuyền viên
y. Förfartare : tác giả
z. Skådespelare : diễn viên
å. Urmakare : thợ sửa đồng hồ
ä. Konduktör : người bán vé trên tàu
ö. Telefonist : nhân viên trực điện thoại
aa. Fotograf :thợ chụp hình
bb. Byggnadsarbetare : công nhân xây dựng
cc. Konstnär : họa sĩ

5.1 Nối những từ vựng về nghề nghiệp với những công việc đúng với nó :

Ví dụ : En bagare arbetar på ett bageri . Thợ làm bánh làm việc tại cửa hàng bán bánh.
Kör buss eller lastbil
Arbetar med djur
Arbetar i en affär
Arbetar på ett sjukhus
Arbetar på ett bageri
Arbetar på ett biliotek
Arbetar på ett tåg
Flyger ett flygplan
Arbetar på posten
Arbetar i skolan
Arbetar på en båt
Klipper hår
Arbetar i kyrkan
Arbetar på ett kontor
Lagar klockor
a. En kassörska ……………………………………..
b. En bibliotekarie …………………………………..
c. En servitör ………………………………………….
d. En frisör……………………………………………….
e. En präst………………………………………………
f. En kontorist……………………………………………
g. En lärare………………………………………………..
h. En konduktör……………………………………………..
i. En kapten…………………………………………………….
j. En läkare…………………………………………….
k. En brevbärare……………………………………..
l. En chaufför ………………………………………..
m. En veterinär ……………………………………………
n. En pilot ……………………………………………..
o. En urmakare ………………………………….

5.2 Trả lời câu hỏi
Dùng những từ dưới đây để trả lời những câu hỏi
Laga mat , svarar i telefon , målar , lagar tänder, ritar hus, reparerar bilar, fotograferar, snickrar, lagar skor , målar tavlor , bygger hus, städar

a. Vad gör en kock ?
b. Vad gör en fotograf ?
c. Vad gör en städare ?
d. Vad gör en bilmekaniker ?
e. Vad gör en telefonist ?
f. Vad gör en snickare ?
g. Vad gör en arkitekt ?
h. Vad gör en målare ?
i. Vad gör en tankläkare ?
j. Vad gör en skomakare ?
k. Vad gör en byggnadsarbetare ?
l. Vad gör en konstnär

6 . Những mẫu câu hỏi và trả lời đơn giản về tên, nghề nghiệp, nơi ở và ngôn ngữ

Vad heter hon ? – Cô ta tên gì ?
Hon heter Lisa . Cô ta tên Lisa

Vad har hon för yrke ? Cô ta làm nghề gì ?
Hon är lärare . Cô ta là cô giáo

Var bor hon ? Cô ta sống ở đâu ?
Hon bor i Lund . Cô ta sống ở Lund.
Varifrån kommer hon ? Cô ta từ đâu đến ?
Hon kommer från Sverige . Cô đến từ Thụy Điển.
Vad talar hon för språk ? Cô ta nói ngôn ngữ gì ?
Honn talar svenska . Cô ta nói tiếng Thụy Điển

Bài tập.
Áp dụng những mẫu câu trên để đặt câu với các thông tin dưới đây

Olga/ tandläkare/ Moskva
Peter/läkare/ London
Omar / elektriker/Bagdad

7. Bảng chữ cái đánh vần.

Mục đích của bảng chữ cái này nhằm mục đích khi chúng ta đánh vần 1 từ nào đó hay 1 cái tên nào đó với người Thụy Điển thì chúng ta đọc để họ biết chính xác chúng ta đang đánh vần chữ nào. Giống như tiếng Việt chúng ta khi chúng ta đọc chữ B hay P chúng ta sẽ nói ra : B là Bò và P là Phở để phân biệt cho người nghe. Tiếng Thụy Điển cũng có 1 bảng qui định như vậy.

A – Adam
B – Bertil
C – Cesar
D – David
E – Erik
F -Filip
G – Gustav
H – Harald
I – Ivar
J – Johan
K – Kalle
L – Ludvig
M – Martin
N -Niklas
O – Olof
P – Petter
Q – Qvintus
R – Rudolf
S – Sigurd
T – Tore
U – Urban
V – Viktor
W – Wihelm
X – Xerxes
Y – Yngve
Z – Zäta
Å – Åke
Ä – Ärlig
Ö – Östen

Như vậy sau phần này khi các bạn đánh vần hay đọc tên mình cho ai thì các bạn sẽ đánh vần như sau :
Ví dụ mình tên Emil thì mình sẽ đọc cho người nghe là : E – Erik , M – Martin , I – Ivar , L – Ludvig.
Hay nếu tên Cường thì sẽ đánh vần : Cuong : C – Cesar , U – Urban, O – Olof , N – Niklas , G – Gustav.
Vậy thì người Thụy Điển khi nghe họ mới viết chính xác tên của bạn.

8. Những cặp tính từ đối lập trong tiếng Thụy Điển

Gammal # ny : cũ # mới.
Snabb # långsam : nhanh # chậm
Gammal # ung : già # trẻ.
Lång # kort : dài # ngắn
Tung # lätt : nặng # nhẹ
Stor # liten : lớn # nhỏ
Stark # svag : mạnh # yếu
Glad # ledsen : vui vẻ # buồn
Arg# glad : giận dữ # vui vè
Smal# tjock : ốm # mập

9. Vị trí của tính từ trong câu

Trong tiếng Thụy Điển, tính từ thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ “är ”
Ví dụ :
Jag har en liten katt. Tôi có 1 con mèo nhỏ
Den är liten. Nó thì nhỏ

En lång stege : một cái thang dài .
Stegen är lång : cái thang thì dài.

En kort stege . Stegen är kort.
En glad flicka . Flickan är glad.
En arg kvinna. Kvinnan är ärg.
En tjock man. Mannen är tjock.

Bài tập : Điền một tính từ thích hợp vào ô trống

Jag heter Sara. Jag har en ……..hund och en ……..katt. Min man heter Lasee. Han är ………… Vi bor i en ……… lägenhet. Vi har en …..soffa och en ……fåtölj. Min man har en …..bil och jag har en …………bil. Vi har en son. Han är inte ………Han är ……….

10 . Bài tập

10.1 Điền từ trái nghĩa vào đúng vị trí
Dum , svag, rik, bred, snål , hungrig, vacker, påklädd, ogift, glad, pigg
a. Stark
b. Ful
c. Naken
d. Gift
e. Trött
f. Smal
g. Snäll
h. Fattig
i. Arg
j. Mätt
k. Generös

10.2 Viết 5 câu mô tả về bạn cùng với tính từ đã học.
Ví dụ :
Jag är stark.
Jag är inte generös.
Jag är gift.
Jag är kort.
Jag har en gammal cyckel.
10.3 Điền những tính từ thích hợp vào ô trống
a. Stor # ……….
b. Ful # ………
c. Tjok # …………..
d. Dyr # ……………..
e. Glad # ……………
f. Dålig # ……………
g. Ny # ………………
h. Lång #…………..
i. Mät # ………….
j. Mörk # ………..
k. Varm # ……….
l. Pigg # ………….
m. Ung # ………….
n. Rolig # …………
o. Blond # ……………
10.4 Viết 2 tính từ phù hợp để mô tả danh từ được cho sẵn

1. En elefant …………… ………………….
2. En snigel ……………. ………………….
3. En hare ……………… ………………….
4. En giraff …………….. …………………..
5. En Katt ……………… …………………

10.5 Hãy mô tả về người bạn trong lớp học của bạn.

11. Cách nói số thứ tự và ngày trong tiếng Thụy Điển

Trong tiếng Thụy Điển phân chia ra làm số đếm và số thứ tự.
11.1 Bảng số đếm đã có ở những bài trước nhưng cũng nhắc lại để các bạn so sánh:
1. Ett / en
2. Två
3. Tre
4. Fyra
5. Fem
6. Sex
7. Sju
8. Åtta
9. Nio
10. Tio
11. Elva
12. Tolv
13. Tretton
14. Fjorton
15. Femton
16. Sexton
17. Sjutton
18. Arton
19. Nitton
20. Tjugo
21. Tjugo ett
22. Tjugo två ……
30. Trettio
40. Fjortio
50. Femtio
60. Sextio
70. Sjuttio
80. Åttio
90. Nittio
100. Ett hundra

11.2 Bảng số thứ tự trong tiếng Thuy Điển như sau :
1. Första
2. Andra
3. Tredje
4. Fjärde
5. Femte
6. Sjätte
7. Sjunde
8. Åttonde
9. Nionde
10. Tionde
11. Elfte
12. Tolfte
13. Trettonde
14. Fjortonde
15. Femtonde
16. Sextonde
17. Sjuttonde
18. Artonde
19. Nittonde
20. Tjugonde
21. Tjugoförsta
22. Tjugoandra

11.3 Để nói về ngày trong tiếng Thụy Điển ta nói như sau :
Ngày trước tháng sau nhưng phải dùng số thứ tự chứ không phải số đếm.
2 tháng 3 : andra i tredje hoặc andra i Februari
9 tháng 12 : nionde i tolfte hoặc nionde i December
1 tháng 7 : första i sjunde hoặc första i Juli
8 tháng 6 : åttonde i sjätte hoặc åttonde i Juni

11.4 Hỏi ngày sinh

När fyller du år ? Jag fyller i tjugonde i tionde .
Ngày sinh thành của bạn khi nào ? Sinh thành của tôi là 20 tháng 10.

11.5 cách nói thứ tự tầng nhà của chung cư :

Bottenvåningen : tầng trệt

Ký hiệu Cách viết
1:e Första våningen Tầng 1
2:e Andra våningen Tầng 2
3:e Tredje våningen Tầng 3
4:e Fjärde våningen Tầng 4
5:e Femte våningen Tầng 5
6:e Sjätte våningen Tầng 6
Jag bor på femte våningen . Tôi sống trên tầng 5
11.6 cách nói thứ tự về đích trong 1 cuộc thi

Det är en biltävling. De kör. Ronny kommer på första plats .
Đây là 1 cuộc đua xe. Họ đang đua. Ronny về đích ở vị trí đầu tiên.

Bài tập
Vận dụng những từ đã học trên hãy điền vào ô trống câu và vị trí thích hợp theo hình và câu hỏi dưới đây dưới đây :
Câu mẫu : Ronny kommer på första plats och Eje kommer på sista plats.


På vilken plats kommer Freddie ? ……………………………………………..
Reine ? ………………………………………………………………………………….
Eje ?………………………………………………………………………………………
Joakim ?…………………………………………………………………………………
Gunnar ? ……………………………………………………………………………….
Ulf ?………………………………………………………………………………………
Ronny ?………………………………………………………………………………….

Bài tập 2
Dưới đây là số đếm, số năm , giá tiền , ngày tháng hay số thứ tự ? Điền vào đúng tên gọi và cách viết
Tal : số đếm
Årtal : số năm
Pris : giá tiền
Datum : ngày tháng
Ordningstal : số thứ tự

66 tal sextiosex
1965
23 : 90
19 :-
30/9
502
7:e
1532
12:e

Bài tập 3
Vad är det för nummer ? Những số dưới đây là loại số gì ?

Postnummer , telefonnummer , personnummer , riktnummer , årtal

550925 – 2883
08
1949
29 37 55
747 27

12 Động từ “är” và động từ “har” trong tiếng Thụy Điển

Có thể nói đây là 2 động từ hết sức quan trọng hay thường dùng trong tiếng Thụy Điển. Dưới đây là cách dùng 2 động từ sau
12.1 Đông từ “är”
Ta dùng động từ “är” để giới thiệu về tính chất , màu sắc, độ tuổi của người hay sự vật.
Ví dụ
Jag är 29 år . Tôi thì 29 tuổi
Jag är lång . Tôi thì cao

12.2 Động từ “har”
Ta dùng động từ “har” để chỉ sự sở hữu của mình với ai, hoặc món đồ nào đó.

Ví dụ :
Jag har en penna. Tôi có 1 cây bút chì
Jag har ett barn . Tôi có 1 đứa con.

Bài tập :
Viết 5 câu với động từ Är.
Viết 5 câu với động từ Har.

Viết 5 câu hỏi với động từ Är.
Ví dụ : Är du glad ? Bạng đang vui à ?
Viết 5 câu hỏi với động từ Har .
Ví dụ : har du en bil ? Bạn có 1 chiếc xe hơi phải không ?

Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (phần 3)

Ở 2 phần trước chúng ta đã học những gì căn bản nhất trong tiếng Thụy Điển. Ở phần này chúng ta sẽ bắt đầu với 1 chút khó hơn như cách nói sở hữu một vật hay cách đơn giản để giới thiệu về gia đình và kèm theo bài tập để các bạn làm quen với cách sử dụng.

1. Sở hữu cách (Genitiv) trong tiếng Thụy Điển

Sara har en hund. Sara có một con chó.
Den heter Buster. Nó tên là Buster.

Ở ví dụ trong 2 câu trên chúng ta thấy “en hund ” và “den” đều mang ý nghĩa là con chó . Để rút ngắn câu và làm cho người nghe không cảm thấy dài dòng nên ta viết lại như sau :

Saras hund heter Buster. Con chó của Sara tên là Buster

Giải thích : trong câu trên ta thêm “s” vào “Sara” và để “hund” đằng sau .

Như vậy ta có cấu trúc ngữ pháp dùng để chỉ một vật là thuộc sở hữu của ai như sau :

Người sở hữu + s + vật (hay con vật)

Ví dụ :
Kellys bok : cuốn sách của Kelly.
Papas bil : chiếc xe hơi của ba.
Vietnams huvudstad : thủ đô của Việt Nam.

Bài tập :
Câu mẫu : ” Hanoi är huvudstad i Viet Nam” – Hà Nội là thủ đô của Việt Nam
Chúng ta viết lại theo sở hữu cách như sau : Vietnams huvudstad heter Hanoi – Thủ đô của Việt Nam tên Hà Nội.

Ở Phần 2 chúng ta có 1 bài học về thủ đô và tên các nước. Bạn hãy xem lại 1 chút và áp dụng vào bài tập này như sau:
Stockholm är Sveriges huvudstad.
Bagdad…………………………………………..
Paris………………………………………………
London…………………………………………..
Oslo………………………………………………
Berlin…………………………………………….
Tokyo…………………………………………….
Peking (beijing)……………………………….
Helsingfors…………………………………….
Köpenhamn……………………………………
Reykjavik…………………………………………
Madrid………………………………………….
Rom…………………………………………….

(Các bạn nên chú ý thủ đô và tên các nước vì những thông tin này rất cần cho những di dân như chúng ta nếu chúng ta muốn có nhiều bạn vì trong môi trường học chúng ta sẽ tiếp xúc với rất nhiều người từ các nước khác nhau nên nếu chúng ta có thể biết cách đọc và thông tin về đất nước họ sẽ giúp chúng ta dễ giao tiếp)

2. Ôn tập lại cách giới thiệu hay kể về 1 người :

Här är Anna Qvist.

Anna är en kvinna.

Hon är 30 år.

Hon bor i Enköping.

Đây là Anna Qvist.

Anna là một phụ nữ.

Cô ta 30 tuổi.

Cô ta sống ở Enköping.

Anna är lärare.

Hon är lärare i svenska.

Hon arbetar i Uppsala.

Anna är gift med Peter.

Anna là giáo viên.
ấy là giáo viên tiếng Thụy Điển.
C
ô tấy làm việc ở Uppsala.
Anna kết h
ôn với Peter.

Bài tập : đọc hiểu và kiểm tra thông tin của đoạn văn trên với những câu dưới đây có đúng hay sai . Nếu thông tin nào đúng với đoạn văn trên bạn đánh dấu X và ô có chữ “Ja” , ô nào sai bạn đánh dấu X vào ô có chữ “nej”

Hon heter Eva.

Ja

Nej

Hon bor i Enköping.

Ja

Nej

Hon talar svenska.

Ja

Nej

Hon är läkare.

Ja

Nej

Hon är en man.

Ja

Nej

Hon är lärare i svenska.

Ja

Nej

Hon kommer från Irak.

Ja

Nej

Hon är 30 år.

Ja

Nej

Tương tự đọc hiểu và làm như trên với đoạn văn sau:

Här är Peter Qvist.
Peter är en man.
Han är 38 år.
Han bor i Enköping.

Peter är bonde.
Han arbetar inte i Uppsala.
Han arbetar hemma.
Peter är gift med Anna.

(với những từ mới bạn vui lòng đọc bài viết cách tra từ vựng bằng google translate qua hướng dẫn sau : http://wp.me/p5VZpT-gH

Han heter Peter.

Ja

Nej

Han bor i Enköping.

Ja

Nej

Han talar arabiska.

Ja

Nej

Han är läkare.

Ja

Nej

Han är en man.

Ja

Nej

Han är ogift.

Ja

Nej

Han kommer från Irak.

Ja

Nej

Han är 33 år.

Ja

Nej

Han heter Adam.

Ja

Nej

Han bor i Flen.

Ja

Nej

Han talar Svenska.

Ja

Nej

Han är bonde.

Ja

Nej

Han är en kvinna.

Ja

Nej

Han är gift.

Ja

Nej

Han kommer från Sverige.

Ja

Nej

Han är 38 år.

Ja

Nej

Bài tập 2: Ở bài tập này chúng ta sẽ làm khó hơn với việc đọc , hiểu và phân tích thông tin từ 1 đoạn văn sau :

Peter är Annas man.
Anna är Peter fru.

Anna och Peter har tre barn.
Lisa är 8 år. Hon går i klass 2.
Erik är 5 år. Han går på dagis.
Maria är 3 år. Hon går och också på dagis.

Anna, Peter, Lisa, Erik och Maria är en familj.
De har en hund.
Den är brun.
Den heter Julle.

Dựa trên những thông tin ở đoạn văn trên và chọn những thông tin dưới đây và điền vào chỗ trống

5 år

3 barn

bonde

Peters fru

I klass 2

På dagis

En hund

Peter är…………………………………………….
Lisa går……………………………………………..
Julle är……………………………………………..
Maria går………………………………………….
Erik är………………………………………………
Peter och Anna har……………………………
Anna är…………………………………………….
Bài tập 3: Ở bài tập này chúng ta tiếp tục đọc hiểu và khó hơn 1 chút là chúng ta tự điền thông tin vào ô trống sau khi đọc đoạn văn sau:

Här är Maria. Hon är tre år. Hon har en syster och en bror. De heter Lisa och Erik. Lisa är åtta år och Erik är fem år.
Maria går på dagis.

Erik går ochså på dagis.
Lisa går i skolan.

Maria har en mamma och en pappa.
De heter Anna och Peter.

Marias mamma är lärare.
Marias pappa är bonde.

Điền thông tin bạn đọc và hiều được vào những chỗ còn trống dưới đây:

Marias syster heter ………………………….
Marias bror heter…………………………….
Maria är ……………..år.
Marias bror är ………………….år.
Marias syster är………………..år.
Maria går på ……………………….
Lisa går i skolan……………………
Marias mamma och pappa heter ……………..och………………….
Marias mamma är ………………………..
Marias pappa är…………………………..

4. Học từ vựng về : con vật.
Hãy xem đoạn video clip sau

Bài tập : Hãy điền tên bằng tiếng Thụy Điển những con vật trong đoạn video clip vào ô tương ứng dưới đây ( đối với những con vật trong video clip hay tra google translate .

Con dê

Con mèo

Con ngựa

Con bò

Con cừu

Con heo

Con gà mái

Con chuột

Con gà con

Con gà

Con chó

Con kh

Học từ vựng về thức ăn và nước uống
Hãy tra từ điển hay google translate và điền vào ô tương ứng các từ sau

Ost

vin

korv

ägg

kaffe

fisk

öl

kyckling

Mjölk

Kött

Smör

Bröd

Läsk

te

vatten

Lưu ý : đây là những từ vựng hết sức căn bản, bạn nên học thuộc nó vì nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong cuộc sống hay đi chợ.

5 Cách hỏi và trả lời câu : Vad tycker du om ? Bạn thích gì ?

Câu mẫu
Vad tycker du om ? Bạn thích gì ?
Jag tycker om fisk. Tôi thích cá .
Jag tycker inte om te . Tôi không thích trà.

Bài tập : Frukostbordet – bàn ăn sáng
Vad ser du på bordet ? (bạn thấy gì trên bàn ?)
Hãy điền những gì bạn thấy trên bàn dưới đây vào ô trống

6. Cách hỏi về các bữa ăn

Từ vựng
Frukost: buổi sáng
Lunch : buổi trưa
Middag : buổi chiều tối

Sau đây là những mẫu câu hỏi và trả lời

1.När äter du frukost ? Khi nào bạn ăn sáng ?
Klockan 7 Lúc 7 giờ.
2.Vad äter du till frukost ? Bạn ăn sáng những gì ?
Bröd , mjölk, ägg och korv. Bánh mì, trứng và xúc xích.
3.Varför äter du frukost ? Tại sao bạn lại ăn sáng
Därför det är viktigt måltid Vì đó là bữa ăn quan trọng.

7. Cách thành lập câu hỏi có hoặc không trong tiếng Thụy Điển

Cấu trúc ngữ pháp

Verb + subjekt + objekt ?

Động từ + chủ ngữ + vị ngữ ?

Äter du glass ?

Bạn ăn kem không ?

Städar hon ?

Cô ta lau dọn phải không ?

Läser han tidningen ?

Bạn đọc báo phải không ?

Lưu ý : nhớ viết hoa đầu câu hỏi .
Bài tập : sắp xếp thành câu hỏi với các từ cho sẵn
1. Du/glass/ äter ? Äter du glass ?
2. Läser/du/tidningen ?………………………………………….
3. Sover/du ?………………………………………………………..
4. Svenska ?/talar/du …………………………………………….
5. Du ? /Röker………………………………………………………
6. Laga /du /mat ?………………………………………………….
7. Spelar / ?/ gitarr/ du…………………………………………..
8. ?/ du / kaffe/ dricker ?………………………………………..
9. Äter / ?/ kyckling/ du………………………………………….
10. Du / ?/ dricker/ öl………………………………………………

8. Học về cách đọc và ghi giá tiền trong tiếng Thụy Điển

Khi 1 vật được ghi với giá tiền như sau ” 5:50″ có nghĩa là:
5 = 5 kronor
Dấu “:” = và
50 = 50 öre

Cách ghi như sau : fem kronor och femtio öre.
Cách đọc như sau: fem å femti.

Tự luyện tập đọc các giá tiền sau :
1:- một kronor

3:50

1.200 :-

59:-

2.000:-

29:-

350:-

295:90

15:-

Cách để nói giá tiền của 1 vật .
Câu mẫu : En klocka kostar etthundrafemtio kronor.
En klocka : cái đồng hồ
Kostar : giá
Ett-hundra-femtio : một trăm năm mươi
Krono: đơn vị tiền Thụy Điển tương tự như Việt nam đồng

Bài tập :
Hãy vận dụng cấu trúc của câu mẫu trên để nói giá tiền của các vật sau:

En kopp kaffe – 10 kor :…………………………………………………………………………….
(Ly café giá 10 kr)
En kam – 12:90:………………………………………………………………………………………..
(Cây lược giá 12 kr và 90 öre)
En stol – 1.500:…………………………………………………………………………………………
(cái ghế giá 1500 kr)
En kola-1:-
(Viên kẹo giá 1kr)

Để hiểu hơn về tiền Thụy Điển, các bạn vui lòng xem video clip sau :
Trong đây có vài từ khó mình giải thích trước :
Pengar : tiền
Sedlar : tiền giấy
Mynt: tiền đồng
Lapp : có nghĩa là tờ . Ví dụ như bạn muốn nói tờ tiền trị giá 20 kr thì nói là : en tjugo-lapp

Và bây giờ chúng ta bắt đầu xem video clip

9.Học về cách đọc và ghi năm trong tiếng Thụy Điển

Câu mẫu : 1867 .
Người Thụy Điển thường không đọc như chúng ta trong tiếng Việt Nam là : năm một ngàn tám trăm sáu mươi bảy.
Học thường đọc là : mười tám trăm sáu mươi bảy. Các bạn nên lưu ý khi nghe , đọc và nói về số năm trong tiếng Thụy Điển.
Như vậy năm 1867 trong tiếng Thụy Điển sẽ ghi như sau : Arton hundra sextiosju

Tương tự ta có bài tập sau :
1995 : nitton hundra nittiofem.
1798:……………………………………
1949:……………………………………
2001:…………………………………..
1956:……………………………………

Mở rộng :
Khi nói chúc mừng sinh nhật trong tiếng Thụy Điển ta sẽ nói như sau :

Grattis på fördelsedagen !
(Chúc mừng sinh nhật)

Khi nói về tuổi của 1 người ta dùng cấu trúc sau :

Câu mẫu : Hon fyller 40 år idag. Hon är född 1973.

(Cô ta tròn 40 tuổi hôm nay. Cô ta sinh năm 1973)
Fyller : đầy đủ, tròn
Född : sinh ra.

Như vậy để hỏi tuổi 1 người hay sinh năm nào thì ta sẽ hỏi như thế nào ?
Có 2 cách ,
Cách 1 : hỏi tuổi thì ta dùng cấu trúc sau :
1. Hur gammal är du ? Bạn bao nhiêu tuổi ?
Trả lời : jag är 30 år . (Tôi 30 tuổi).
Cách 2 : hỏi năm sinh :
2. Vilket år är du född ? Bạn sinh năm nào ?
Trả lời : Jag är född 1984 . Tôi sinh năm 1984.

10. Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Thụy Điển : “Ordföljd med frågeord” .

Cấu trúc ngữ pháp :

Frågeord

+ verb

+ subjekt

+ objekt

?

Từ hỏi

Động từ

Chủ ngữ

Vị ngữ

?

Var

bor

du

?

Vad

heter

han

?

När

slutar

du

skolan

?

Varifrån

kommer

Anna

?

Frågeord : đây là những từ dùng để hỏi . Ví dụ:
Var : ở đâu
Vad : cái gì
När : khi nào
Varifrån : từ đâu

Ví dụ :
Var bor du ? Bạn ở đâu ?
Vad heter ? Bạn tên gì ?
När slutar du skolan ? Khi nào bạn nghỉ học ?
Varifrån kommer du ? Bạn đến từ đâu ?

Lưu ý : Như vậy để thành lập câu hỏi trong tiếng Thụy Điển, bạn cần phải biết từ nào là động từ để đặt cho đúng chỗ.
Bài tập 1:
Sắp xếp những từ sau theo thứ tự câu hỏi :
Han / var/ arbetar ? : Var arbetar han ? Anh ta làm việc ở đâu ?
Läser / vad / ? / han :………………………………………………………….
Du / var / ? / sover:……………………………………………………………
När / TV / de/ ? /på ? / tittar : ……………………………………………
I / du / ? / Vad / efternamn / heter :…………………………………….
Det / när / ? / är / vinter :……………………………………………………
Kommer / ? / Anna / varifrån :…………………………………………….
Slutar / när / du / ? / skolan :………………………………………………
Börjar / när / du / ? / skolan:……………………………………………….
Bài tập 2 :
Hãy điền vào chổ trống cho hoàn chỉnh câu hỏi và câu trả lời dưới đây:

  1. Var bor du ?

    Jag bor i Värnamo

    …………gör du ?

    …….läser.

    ………..slutar du skolan ?

    ……slutar klockan ett.

    ………..sover Peter?

    …….sover i sängen.

    ………..slutar vi idag ?

    ……slutar klockan tre.

    ……….sover Peter ?

    …….sover på natten.

    …….arbetar Lisa ?

    ……..arbetar på banken.

    ………kommer läraren ?

    ……..kommer klockan åtta.

    ………kommer du ?

    ……..kommer från ………….

    ………..gör vi ?

    ………….studerar svenska.

    ………..äter du ?

    ………….äter fisk.

    ………..kommer Per och Lisa ?

    …………kommer i morgon.

    ………..talar Ali för språk ?

    ……….talar arabiska.

    ………..Peter och Sara ?

    ………är i skolan

Bài tập 3
Hãy đọc lại 3 phần hướng dẫn vừa qua và tập viết 1 đoạn văn dựa theo từ dưới đây:

Fredrik Lundqvist
32 år / ogift / Solna / snickare / en katt/ spelar gitarr / en syster.

Mọi thắc mắc cũng như góp ý và nếu bạn làm xong những bài tập trên đây mà không biết đúng sai vui lòng gửi mail về địa chỉ : congdongviet.se@gmail.com

Tiếng Thụy Điển thường ngày (phần 1)

  1. Trong series “tiếng Thụy Điển thường ngày” này mình sẽ viết về 1 số ngữ pháp Thụy Điển hay 1 số từ vựng chúng ta hay nhầm lẫn hay đôi khi thông dụng mà chúng ta không biết cách sử dụng thế nào cho đúng. Nói cách khác đó là những bài học nhỏ về ngữ pháp hay từ vựng để chúng ta ôn tập chứ không thành 1 bài ngữ pháp lớn .

1 . Phân biệt giữa “i morgon” , “i morse” , “på morgonen”

I morgon : sáng mai hay ngày mai.
Ví dụ : Jag ska åka till Stockholm i morgon. Tôi sẽ lái xe đến Stockholm sáng mai.
Với “i morgon ” Chúng ta dùng động từ ở thì tương lai.

I morse : sáng nay .
Ví dụ : I morse åt jag inte frukost. Sáng nay tôi đã không ăn sáng.
Với “i morse ” chúng ta dùng động từ ở thì quá khứ.

På morgonen : vào buổi sáng.
Ví dụ : Jag äter inte frukost på morgonen. Tôi không ăn sáng vào buổi sáng.
Với “på morgonen” dùng để chỉ 1 thói quen diễn ra vào buổi sáng nên chúng ta sử dụng thì hiện tại để diễn tả 1 hành động thường xuyên diễn ra khi dùng nó.

Như vậy để nói về các thời điểm của ngày khác chúng ta cũng sẽ nói như sau:
Này hôm qua : ” igår + với buổi mà mình muốn nói.”

Igår på morgonen : buổi sáng hôm qua.
Igår kväll : buổi tối hôm qua
Igår eftermiddag: chiều mai

Ngày mai : ” Imorgon + với buổi mà mình muốn nói”
Imorgon kväll : tối mai
Imorgon eftermiddag: chiều mai.

2 Phân biệt giữa “på” và “i” khi đứng trước các ngày trong tuần.

Ví dụ : I fredags: thứ sáu tuần trước: đã xảy ra
På fredag : thứ 6 ngày : chưa xảy ra, ý chỉ thứ 6 sắp tới.

Cấu trúc : để nói về ngày trong tuần đã qua thì ta dùng “i” và thêm “s” vào cuối từ của từ đó. Ví dụ

I måndags :thứ 2 trước.

I tisdags : thứ 3 trước.

Ngược lại để nói về ngày trong tuần trong tương lai ta dùng “på” đặt trước ngày đó. Ví dụ

På måndag : thứ 2 tới

På tisdag : thứ 3 tới.