Cách phát âm và cách viết tiếng Thụy Điển (p2)

5. Nguyên âm dài của tiếng Thụy Điển

Một số nguyên âm dài cúa tiếng Thụy Điển là những nguyên âm như trong các ví dụ sau:

Ghi chú : Để nghe được cách phát âm hãy copy những ví dụ phía dưới và dán vào trang Google translate theo đường dẫn sau để nghe cách phát âm : https://translate.google.com/?hl=vi

i được phát âm giống như chữ i của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn. Khi phát âm, hai mép phải kéo hơi rộng về phía hai mang tai, như cười nhe hàm răng dưới.

ä được phát âm gần giống như chữ é của tiếng Việt, nhưng kéo dài và trầm hơn. Khi phát âm, hai mép phải kéo rộng về phía hai mang tai, như cười nhe hàm răng dưới.

å dược phát âm gần giống như chữ ô của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn.
0 được phát âm giống như chữ u của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn.
a được phát âm giống hệt như chữ o của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn.

Nguyên âm a dài làm người ta liên tường đến nguyên âm å dài. Hãy tập nghe sự khác biệt của chúng:

aå bar – bår tala – tåla var – vår

e khi là một nguyên dài thì nó được phát âm gần giống như giữa chữ i và e của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn. Khi phát âm, hai mép phải kéo rộng về phía hai mang tai, như cười nhe hàm răng dưới. Ví dụ:

e se leva
Hãy tập phân biệt các âm i, e và ä:

i – e – ä

vit – vet        hel – häl
ris – res         veta – väta

y được phát âm gần giống như giữa chữ ư và i của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn. Bạn có thể tập phát âm bằng cách: phát âm kéo dài chữ i, đồng thời làm tròn đôi môi như để phát âm chữ’ u và loe môi ra ngoài.

Ö được phát âm gần giống như chữ ơ của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn. Bạn có thể tập phát âm bâng cách: phát âm kéo dài giữa chữ é và ơ, đồng làm ưòn đôi môi như để phát âm chữ u và hơi loe môi ra ngoài. Ví dụ:

l ny hãy so với ni
lysa hãy so với Lisa

ö

öl hãy so với el
öva hãy so với Eva

U là âm khó đọc nhẵt trong tiếng Thụy Điển. Nó được phát âm gần giống như giữa chữ u và y của tiếng Việt, nhưng kéo dài hơn. Bạn có thể tập phát âm bằng cách: phát âm kéo dài chữ y, đồng thời làm tròn đôi môi như để phát âm chữ u. Ví dụ:

u

nu du

Nguyên âm u làm người ta liên tường đốn nguyên âm o và y nhưng vãn có sự khác biệt rõ rệt. Hãy tập phát âm các từ sau:

0 – u – y

ros – rus -rys

mor – mus – mys

Chú ý: Những nguyên âm dài i, y, u và o đứng sau cùng dễ làm người ta nghe lầm là từ ngữ tận cùng bâng một phụ âm:

bị – bỵ – bu – bo

(Hãy lắng nghe sự khác biệt của từ bo và bov!)
Hãy nghe người Thụy Điển nói giọng Stockholm hoặc giọng miền trung Thụy Điển hướng dẫn khi tập phát âm những chữ này. Dĩ nhiên người từ các vùng khác nói cũng đúng tiếng Thụy Điển, nhưng bằng giọng địa phương, không giống những giải thích trên.

6. Nguyên âm ngắn của tiếng Thụy Điển

Những chữ viết nghiêng trong chương này là những chữ tiếng Việt !Nguyên âm ngắn của tiếng Thụy Điển

Như đã nói nhiều lần trước đây, sự khác biệt giữa nguyên âm ngắn và nguyên âm dài rất quan trọng.

ụ Sự khác biệt lớn nhất là giữa âm u dài (li) và u ngắn (ụ). Cách phát âm của u dài đã được giải thích như trên, còn âm u ngắn đọc giống hệt như chữ u của tiếng Việt. Hãy cố gắng nghe sự khác biệt này và lặp lại khi người Thụy Điển phát âm những âm sau đây:

bus            –    bụss

hus            –    hụnd

rusa           –    rụsta

sluta – slụtta

ẹ = ặ Ở đa số các vùng Thụy Điển, bạn không thế nghe được sự khác nhau giữa nguyên âm e và ä khi chúng đèu là những nguyên âm ngắn. Ví dụ:

mẹst          –    häst

Có một số từ dược phát âm giống hệt như nhau mặc dù chúng được viết hoàn toàn khác nhau. Ví dụ:

sẹtt            –    sạtt

Ngoài những nguyên âm trên, các nguyên âm khác không có hiện tượng biến âm đáng kể, mặc dù chúng có một sự khác biệt nhất định trong cách phát âm ngắn và dài:

7. Cách phát âm của Ö và ä trước r

Hai nguyên âm Ö và ä có cách phát âm đặc biệt khi chúng đứng trước r. Trong trường hợp này, chúng được đánh dấu bằng một chữ r nhỏ nhô cao bên cạnh: ör, är. Âm ör được phát âm như chữ ơ của tiếng Việt, còn âm är như giữa chữ a và e của tiếng Việt. Bạn có thể thừ tập nghe sự khác biệt của chúng so với âm Ö và ä bình thường (như đã mô tả ở phần.5) trong các ví dụ sau đây:

Trước hết, nên tập nhận ra được âm Ö và ä này khi người Thụy Điển phát âm. Nếu không, bạn cứ việc phát âm như những chữ Ö và ä bình thường (như đã mô tả ờ phần 5 và 6) hoặc như cách phát âm bình thường của bạn, vì một số nơi ờ Thụy Điển người ta cũng phát âm như thế.

Xem tiếp : Cách phát âm và cách viết tiếng Thụy Điển (p3)

Xem thêm

Thuỵ Điển đang chuẩn bị cho luật thi nhập quốc tịch

Tất cả thông tin về dự luật ” Thi tiếng Thuỵ Điển” để nhập quốc tịch

Với lượng người định cư Thuỵ Điển tăng mạnh trong những năm gần đây đã …

Phải xếp hàng rất dài để chờ đợi quyết định từ tòa án di trú Thụy Điển

Hiện nay tòa án di trú Thụy Điển ( Migrationsdomstolarna ) có quá nhiều hồ …

3 phản hồi

  1. Mình muốn mua quyển sách văn phạm này có thể tìm mua ở đâu ad ơi. Cảm ơn

Gửi phản hồi

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.