Category Archives: Tiếng Thụy Điển thường ngày

Trong phần này là những bài viết hướng dẫn học tiếng Thụy Điển ngắn gọn và những chủ đề nhỏ trong tiếng Thụy Điển

Học và luyện nghe tiếng Thụy Điển qua chương trình “tin tức Thụy Điển” ngày 2018-12-19

Học và luyện nghe tiếng Thụy Điển qua chương trình “Tin tức Thụy Điển” ngày 2018-12-19 bao gồm các tin tức sau đây :

1.Det blir ingen ny regering före nyår ( Sẽ không thành lập được chính phủ mới trước năm mới)
Tiếng Việt

Thụy Điển sẽ không có chính phủ mới trước Giáng sinh và năm mới. Đó là những gì Chủ tịch của Quốc hội nói hôm nay.

Chủ tịch quốc hội sẽ đề xuất người làm thủ tướng mới sau thêm một cuộc bầu cử . Quốc hội đã 2 lần bỏ phiếu chống lại đề xuất của chủ tịch quốc hội. Một lần cho lãnh đạo đảng Moderaterna Ulf Kristersson và một lần cho Đảng Dân chủ Xã hội (Socialdemokraterna) Stefan Löfven.

Chủ tịch quốc hội Andreas Norlén thực sự muốn có một cuộc bỏ phiếu trước Giáng sinh. Nhưng các nhà lãnh đạo đảng đã nói với ông rằng điều đó là không thể. Họ cần thêm thời gian để thương lượng và thỏa thuận với nhau. Do đó, Chủ tịch quốc hội đã quyết định rằng cuộc bỏ phiếu tiếp theo sẽ vào ngày 16 tháng 1.

Andreas Norlén nói rằng tất cả các nhà lãnh đạo các đảng phải chịu trách nhiệm ngay bây giờ, cho Thụy Điển để có được một chính phủ mới. Họ không thể có nhiều cuộc thảo luận mà không có kết quả, ông nói.

“Tôi thực sự muốn hoàn thành quá trình này trước Giáng sinh. Thụy Điển cần một chính phủ. Bây giờ, đó là trường hợp tất cả các đảng và lãnh đạo đảng chịu trách nhiệm trong giai đoạn tới và hành động theo cách biến Thụy Điển thành một chính phủ. Phải có những cuộc thảo luận để tháo gỡ và đưa ra kết quả, Andreas Norlén nói.

Andreas Norlén tin rằng lãnh đạo đảng Dân chủ Xã hội Stefan Löfven và lãnh đạo ôn hòa Ulf Kristersson là những người có cơ hội lớn nhất được bầu làm thủ tướng. Bây giờ họ có nhiều thời gian hơn để đồng ý với các bên khác để thành lập chính phủ.

Stefan Löfven và Ulf Kristersson phải báo cáo với chủ tịch quốc hội về công việc đang diễn ra như thế nào. Họ sẽ báo cáo trong một tuần, và sau đó một lần nữa sau hai tuần nữa. Sau đó, Chủ tịch quốc hội sẽ gặp lại với tất cả các nhà lãnh đạo đảng. Vào ngày 14 tháng 1, ông sẽ trình bày đề xuất người làm thủ tướng. Thứ Tư, ngày 16 tháng 1, Quốc hội sẽ bỏ phiếu cho đề xuất này.

Quốc hội có thể bỏ phiếu cho một thủ tướng không quá bốn lần. Nếu không có thủ tướng sau đó, nó sẽ là một lựa chọn mới. Nó được gọi là sự lựa chọn thêm.

Andreas Norlén nghĩ rằng một lựa chọn bổ sung sẽ là một thất bại lớn. Ông tin rằng mọi người sẽ bớt tin tưởng vào các chính trị gia nếu họ không đạt được thỏa thuận.

Tiếng Thụy Điển :


Sverige kommer inte att få en ny regering före jul och nyår. Det sa riksdagens talman idag.

Talmannen föreslår vem som ska bli ny statsminister efter ett val. Riksdagen har röstat nej till talmannens förslag två gånger. En gång till Moderaternas Ulf Kristersson och en gång till Socialdemokraternas Stefan Löfven.

Talmannen Andreas Norlén ville egentligen ha en omröstning till före jul. Men partiledarna har sagt till honom att det inte går. De behöver mer tid för att förhandla och komma överens. Därför har talmannen bestämt att nästa omröstning blir den 16 januari.

Andreas Norlén säger att alla partiledare måste ta sitt ansvar nu, för att Sverige ska få en ny regering. De kan inte ha fler diskussioner utan resultat, säger han.

– Jag hade verkligen velat slutföra den här processen före jul. Sverige behöver en regering. Nu gäller det att samtliga partier och partiledare tar sitt ansvar under den kommande tiden och agerar på ett sätt som gör att Sverige får en regering. Det måste vara slut med resultatlösa diskussioner, säger talmannen Andreas Norlén.

Andreas Norlén tror att Socialdemokraternas ledare Stefan Löfven och Moderaternas ledare Ulf Kristersson är de som har störst chanser att bli valda till statsminister. Nu får de mer tid på sig att komma överens med andra partier för att bilda regering.

Stefan Löfven och Ulf Kristersson måste rapportera till talmannen hur arbetet går. De ska rapportera om en vecka, och sedan igen om två veckor. Sedan ska talmannen ha möte med alla partiledare igen. Den 14 januari ska han presentera sitt förslag på statsminister. Onsdagen den 16 januari ska riksdagen rösta om förslaget.

Riksdagen kan rösta om statsminister högst fyra gånger. Om det inte finns en statsminister efter det så blir det ett nytt val. Det kallas extraval.

Talmannen Andreas Norlén tycker att ett extraval skulle vara ett stort misslyckande. Han tror att folk får mindre förtroende för politikerna, om de inte lyckas komma överens.

2.Sex män döms för att de utnyttjade personer som tigger i Sverige (6 người bị phán quyết vì tội lạm dụng người để ăn xin ở Thụy Điển)

Tiếng Việt :

Sáu người đàn ông bị kết án buôn bán người. Họ đã khai thác con người như người ăn xin ở Thụy Điển. Một người đàn ông được phán quyết là đã giúp đỡ.

Những người đàn ông được đánh giá đến từ Bulgaria. Tòa án ở Växjö nói rằng họ đã sử dụng những người nghèo từ cùng một quốc gia. Họ bắt người này đi xin tiền ở Thụy Điển.

Nó giống như những người ăn xin làm việc cho những người đàn ông. Họ đã nhận được một số tiền dưới dạng trả tiền, nhưng những người đàn ông đã lấy phần tiền còn lại mà những người ăn xin nhận được. Một số người ăn xin đã bị đánh đập và trừng phạt nếu họ xin được ít tiền.

Tất cả những người đàn ông bị kết án tù. Từ một năm rưỡi đến năm năm rưỡi tù giam.

Tiền từ những người ăn xin đã được tịch thu. Điều này có nghĩa là họ sẽ nhận được tiền từ những người bị kết án. Họ sẽ nhận được từ 20.000 đến 65.000 kronor mỗi người.

Những người đàn ông bị kết án cũng sẽ bị trục xuất khỏi Thụy Điển.

Tiếng Thụy Điển

Sex män döms för människohandel. De har utnyttjat personer som tigger i Sverige. En man döms för att ha hjälpt till.

Männen som döms kommer från Bulgarien. Domstolen i Växjö säger att de har utnyttjat fattiga personer som kommer från samma land. De fick personerna att tigga pengar i Sverige.

Det var som att tiggarna jobbade för männen. De fick lite pengar som lön, men männen tog resten av pengarna som tiggarna fick. Några av tiggarna har blivit misshandlade och straffade om de tiggde ihop för lite pengar.

Alla männen som döms får fängelse som straff. Mellan ett och ett halvt år, och fem och ett halvt års fängelse.

Tiggarna som utnyttjades får skadestånd. Det betyder att de ska få pengar av personerna som döms. De ska få mellan 20 000 och 65 000 kronor var.

Männen som döms ska också utvisas från Sverige.

3.Snart kostar det pengar att besöka statens museer ( Sẽ sớm thu phí những người tham quan viện bảo tàng)
Tiếng Việt : 

Hiện nay phí để tham quan nhiều bảo tàng của Thụy Điển là miễn phí. Có bảo tàng thuộc sở hữu của nhà nước. Nhưng từ tháng Tư sẽ tốn tiền.

Năm 2016, nó trở nên miễn phí khi vào bảo tàng nhà nước ở Thụy Điển. Có 18 bảo tàng. Tất cả các viện bảo tàng chỉ trừ năm cái  đang ở Stockholm. Chính phủ muốn rằng sẽ có nhiều người hơn đến thăm viện bảo tàng.

Nhưng bây giờ điều này đã được dừng lại. Đó là bởi vì quốc hội đã bỏ phiếu đồng ý với ngân sách của Người kiểm duyệt và Dân chủ Thiên chúa giáo. Điều này có nghĩa là các chính sách kinh tế của họ sẽ bắt đầu được áp dụng. Và họ không muốn nó được tự do vào bảo tàng chính phủ. Họ muốn tiêu số tiền đó vào việc khác. Tổng số tiền thu được có thể lên đến 80 triệu kronor.

Từ tháng Tư, sẽ tốn tiền để đến bảo tàng nhà nước. Điều này áp dụng cho bất cứ ai trên 19 tuổi.

Nó bao gồm Bảo tàng Quốc gia ở Stockholm, Bảo tàng Văn hóa Thế giới ở Gothenburg và Bảo tàng Hiện đại ở Stockholm và Malmö.

Tiếng Thụy Điển :

Det är gratis att gå in på många museer i Sverige. Det är museer som ägs av staten. Men från april kommer det att kosta pengar.

År 2016 blev det gratis att gå in på statens museer i Sverige. Det är 18 museer. Alla utom fem ligger i Stockholm. Regeringen ville att fler personer som inte brukar besöka museer skulle göra det.

Men nu stoppas detta. Det är för att riksdagen röstade ja till Moderaternas och Kristdemokraternas budget. Det betyder att deras ekonomiska politik börjar gälla. Och de vill inte att det ska vara gratis att gå in på statliga muséer. De vill använda de pengarna till något annat. Det är 80 miljoner kronor.

Från och med april så kommer det att kosta pengar att gå på statens museer. Det gäller för alla som är över 19 år gamla.

Det är bland andra Nationalmuseum i Stockholm, Världskulturmuseet i Göteborg och Moderna Museet i Stockholm och Malmö.

Học và luyện nghe tiếng Thụy Điển qua chương trình “tin tức Thụy Điển” ngày 2018-12-20

Nhằm nâng cao trình độ nghe và kiến thức tiếng Thụy Điển cũng như cập nhật tin tức xã hội hằng ngày cho người Việt tại đây, Cộng Đồng Việt phát triển chương trình “tin tức Thụy Điển tổng hợp” nay có thêm phần tiếng Thụy Điển và phát thanh để giúp mọi người luyện nghe.

Chương trình phát thanh này rất hay có tên ” Radio på lätt Svenska ” có nghĩa là : “Phát thanh bằng tiếng Thụy Điển đơn giản” để giúp cho người mới học tiếng Thụy Điển có thể luyện nghe qua việc học tin tức bằng 1 giọng đọc rõ ràng và chậm rãi cũng như sử dụng các từ vựng cực kỳ đơn giản nhất.

Đối với người nào tiếng Thụy Điển đã tốt thì có thể nghe trực tiếp tại đây mà không cần phần dịch : Radio på lätt svenska

Link : https://sverigesradio.se/radioswedenpalattsvenska

Chúng ta bắt đầu với phần phát thanh bằng tiếng Thụy Điển dưới đây : nhấn vào nút tam giác để bắt đầu nghe chương trình phát thanh ( Bài viết bằng tiếng Thụy Điển và bài dịch nằm phía dưới dành cho quí đọc giả nào chỉ muốn đọc tin tức )

Bảng dịch tiếng Việt dành cho quí đọc giả đọc tin tức :

1. Một vụ nổ tại trường trung học tại Hässleholm:

Đã có một vụ nổ xảy ra tại một trường trung học phổ thông ở Hässleholm. Không có ai bị thương và ảnh sát đã bắt giữ một thanh niên tình nghi.

Điều này đã xảy ra sáng nay tại trường trung học kỹ thuật ở Hässleholm. Một tiếng nổ lớn đã được nghe thấy ở trường. Có rất nhiều khói. Cảnh sát và dịch vụ khẩn cấp đã đến hiện trường ngay lập tức. Họ phát hiện ra rằng đã có một vụ nổ trong tầng hầm trường học may mắn không có ai bị thương.

Cảnh sát đã bắt giữ một người đàn ông khoảng 20 tuổi. Ông bị nghi ngờ về vụ nổ. Cảnh sát không tin người đàn ông này đã hợp tác với bất kỳ ai khác. Và họ không nghĩ đó là một cuộc tấn công khủng bố.

Tất cả học sinh và giáo viên được phép rời khỏi trường kỹ thuật sáng nay. Cảnh sát tiếp tục tìm kiếm trường học để xem có gì nguy hiểm ở đó không.

Cảnh sát cũng điều tra nhà của người đàn ông bị nghi ngờ cùng với lục soát các nơi khác.

Tiếng Thụy Điển

Det har varit en explosion på en gymnasieskola i Hässleholm. Ingen person skadades. Polisen har tagit fast en ung man.

Det hände i morse på gymnasiet Tekniska skolan i Hässleholm. En kraftig smäll hördes på skolan. Det kom mycket rök. Polis och räddningstjänst kom snabbt till skolan. De upptäckte att det hade varit en explosion i skolans källare. Ingen person blev skadad.

Polisen tog fast en man som är ungefär 20 år gammal. Han är misstänkt för explosionen. Polisen tror inte att mannen har samarbetat med någon annan. Och de tror inte att det var en terrorattack.

Alla elever och lärare fick lämna Tekniska skolan i morse. Polisen fortsätter att söka igenom skolan för att se om det finns något farligt där.

Polisen undersöker också den misstänkte mannens hem. De undersöker också andra platser.

2. Những nhà báo bị kết án tội buôn người vì giúp đỡ một trẻ em người Syria sang tị nạn ở Thụy Điển

Ba nhà báo tại Đài truyền hình Sveriges đã bị kết án buôn bán người vào năm ngoái. Họ đã giúp một cậu bé Syria đi từ Hy Lạp đến Thụy Điển. Bây giờ đã có một phiên tòa cuối cùng về việc này, tại Tòa án Tối cao. Tòa án tối cao cũng tuyên bố rằng các nhà báo có tội, nhưng cho họ một hình phạt thấp hơn.

Nhà báo Fredrik nnevall và hai đồng nghiệp của ông đã thực hiện một chương trình truyền hình về người tị nạn vào năm 2014. Tại Hy Lạp, họ đã gặp một cậu bé 15 tuổi từ Syria. Sau đó, họ đã giúp cậu bé đi đến Thụy Điển. Cậu bé sau đó đã được tị nạn ở đây.

Nhưng nó bị cấm để giúp mọi người vào Thụy Điển nếu họ không được quyền ở trong nước. Tội phạm được gọi là buôn người.

Năm ngoái, các nhà báo đã bị kết án buôn bán người. Họ đã bị kết án đầu tiên của Tòa án huyện. Họ đã bị trừng phạt vì dịch vụ cộng đồng. Điều này có nghĩa là bạn phải làm việc miễn phí với những thứ tốt cho xã hội. Ví dụ, trong một tổ chức cứu trợ, trong một đô thị hoặc trong một nhà thờ.

Nhưng các nhà báo muốn được thả ra vì họ đã làm điều đó để giúp cậu bé. Và họ đã không kiếm được tiền từ nó. Các nhà báo đã kháng cáo bản án, và đã có hai phiên tòa. Hôm nay đã đưa ra phán quyết trong phiên tòa cuối cùng, tại Tòa án Tối cao.

Tòa án tối cao cũng phán xét các nhà báo về tội buôn bán người. Nhưng họ không nghĩ rằng tội phạm nghiêm trọng như các tòa án khác nghĩ. Họ cho các nhà báo một hình phạt nhẹ hơn. Tòa án tối cao xác định rằng bản án sẽ bị phạt. Điều này có nghĩa là họ sẽ trả tiền cho nhà nước.

Nhà báo Fredrik nnevall nghĩ rằng điều đó cho thấy Tòa án tối cao hiểu rằng họ đã giúp đỡ một đứa trẻ trong tình huống khẩn cấp. Anh ấy nói với truyền hình của Thụy Điển.

“Tôi nghĩ rằng nó sẽ gửi tín hiệu cho bạn thấy những gì chúng tôi đã làm. Rằng chúng tôi đã giúp một đứa trẻ trong trường hợp khẩn cấp, Fredrik nnevall nói với Truyền hình Thụy Điển.

Tiếng Thụy Điển

Nu ska det handla om journalister som hjälpte en syrisk pojke att ta sig till Sverige . Tre journalister på Sveriges Television blev dömda för människosmuggling förra året. De hade hjälpt en syrisk pojke att resa från Grekland till Sverige. Nu har det varit en sista rättegång om detta, i Högsta Domstolen. Högsta Domstolen säger också att journalisterna är skyldiga, men ger dem ett lägre straff.

Journalisten Fredrik Önnevall och hans två medarbetare gjorde ett TV-program om flyktingar 2014. I Grekland träffade de en 15-årig pojke från Syrien. De hjälpte sedan pojken att ta sig till Sverige. Pojken fick senare asyl här.

Men det är förbjudet att hjälpa människor in i Sverige om de inte har rätt att vara i landet. Brottet kallas människosmuggling.

Förra året dömdes journalisterna för människosmuggling. De dömdes först av tingsrätten. De fick straffet samhällstjänst. Det betyder att man måste arbeta gratis med något som är bra för samhället. Till exempel i en hjälporganisation, på en kommun eller i en kyrka.

Men journalisterna ville bli friade, eftersom de gjorde det för att hjälpa pojken. Och de tjänade inga pengar på det. Journalisterna överklagade domen, och det har varit två rättegångar till. Idag kom domen i den sista rättegången, i Högsta Domstolen.

Även Högsta Domstolen dömer journalisterna för människohandel. Men de tycker inte att brottet var lika allvarligt, som de andra domstolarna tyckte. De ger journalisterna ett mildare straff. Högsta Domstolen bestämmer att straffet ska vara böter. Det betyder att de ska betala pengar till staten.

Journalisten Fredrik Önnevall tycker att det visar att Högsta Domstolen förstår att de hjälpte ett barn som var i en nödsitatuion. Han säger det till Sveriges Television.

– Det skickar en signal, tycker jag, att man ser vad vi har gjort. Att vi hjälpte ett barn i en nödsituation, säger Fredrik Önnevall till Sveriges Television.

3. Một con sói đã ghé thăm Vườn của Tommy ở Järfälla

Tommy Stenberg sống ở Järfälla phía bắc Stockholm. Sáng hôm qua có một con sói trong vườn của anh.

Tommy và vợ đang rời khỏi nhà. Sau đó, người phụ nữ phát hiện ra rằng có một con sói trong vườn, và nói với Tommy. Ông nói rằng con sói rất tuyệt. Nó lớn và có bộ lông đẹp.

“Nó rất mạnh mẽ, nó rất đẹp, to và phát triển tốt”, Tommy Stenberg nói với P4 Stockholm.

Con sói ở lại trong vườn khoảng năm phút. Tommy và vợ đi vào và lấy máy ảnh, và chụp ảnh. Tommy nói rằng nó rất mạnh mẽ. Anh chưa bao giờ nhìn thấy một con sói nơi anh sống trước đây.

“Vâng, điều đó khá mạnh mẽ, đó là như vậy. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con sói ở đây trước đây, Tommy Stenberg nói.

Vargar là loài săn mồi sống ở Thụy Điển. Có khoảng 350 con sói ở Thụy Điển. Thật bất thường khi nhìn thấy những con sói ở những khu vực có nhiều nhà và người.

Nhiều người sợ sói. Nhưng thật vô cùng bất thường khi những con sói làm tổn thương con người.

Tiếng Thụy Điển :

Nu det ska handla om en varg . Tommy Stenberg bor i Järfälla norr om Stockholm. I går morse stod en varg i hans trädgård.

Tommy och hans fru skulle åka hemifrån. Då upptäckte frun att det stod en varg i trädgården, och sa till Tommy. Han säger att vargen var jättefin. Den var stor och hade fin päls.

– Det var helt mäktigt alltså, den var jättefin och stor och välväxt, säger Tommy Stenberg till P4 Stockholm.

Vargen stannade kvar i trädgården i fem minuter ungefär. Tommy och hans fru gick in och hämtade kameran, och tog bilder. Tommy säger att det var mäktigt. Han har aldrig tidigare sett en varg där han bor.

– Ja det var ju ganska mäktig, det var det ju. Jag har aldrig sett en varg här förut, säger Tommy Stenberg.

Vargar är rovdjur som lever vilt i Sverige. Det finns ungefär 350 vargar i Sverige. Det är ovanligt att se vargar i områden med många hus och människor.

Många människor är rädda för vargar. Men det är extremt ovanligt att vargar skadar människor.

Cộng đồng Việt tổng hợp

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – chủ đề mua sắm, đi chợ

Phần tiếp theo của tiếng Thụy Điển cấp tốc sẽ là chủ để liên quan rất mật thiết đến cuộc sống hằng ngày là mua sắm đi chợ. Không nói được những câu đơn giản như thế này thì chắc là phải nhịn đói rồi !

1. Hur mycket kostar det?/hewr mih-kuh koh-star deh/
How much does that cost?
Cái này bao nhiêu tiền (giá bao nhiêu) ?

2.Skriv ner det där är du snäll./skreev nehr deh dahr ahr dew-snehl/
Write that, please.
Vui lòng ghi nó xuống đây.

3.När öppnar affären?/nahr uhp-nar ah-fah-rehn/
At what time does the store open?
Khi nào của hàng mở cửa ?

4.När stänger affären?/nahr stehng-er ah-fah-ren/
At what time does the store close?
Khi nào cửa hàng đóng cửa ?

5.Vad vill du ha?/vah vihl dew hah/
What would you like?
Bạn thích cái nào (muốn cái nào) ?

6.Kan jag hjälpa dig?/kahn ja hyehl-pah day/
Can I help you?
Tôi có thể giúp gì cho bạn ?

7.Jag skulle vilja ha detta./yah skuh-luh vihl-yah hah-deh-tah/
I would like this.
Tôi thích cái này .

8.Jag skulle vilja ha batterier./yah skuh-luh vihl-yah hah-bah-teh-ree-er/
I would like batteries.
Tôi muốn có (mua) cục pin .

9.Jag skulle vilja ha en camera, tack. /ja skuh-luh vihlyahhah ehn ca-me-ra tak/
I would like a camera.
Tôi muốn mua 1 cái máy chụp hình.

10.Jag skulle vilja ha en stadskarta./ja skuh-luh vihl-yah hah eh-stahds-kar-tah/
I would like a map of the city.
Tôi muốn mua một tấm bản đồ thành phố.

11.Här är det. /hahr ahr deh/
Here it is.
Nó đây.

12.Är det allt? /ahr deh ahlt/
Is that all?
Vậy đủ chưa (ý muốn hỏi là bạn có cần gì thêm nữa không )

13.Jag skulle vilja betala kontant./yah skuh-luh vihl-yah-beh-tah-lah kohn-tant/
I’d like to pay with cash.
Tôi muốn trả bằng tiền mặt.

14.Jag skulle vilja betala medkontokort. /yah skuh-luhvihl-yah beh-tah-lah mayd-kon-to-kort/
I’d like to pay by credit card.
Tôi muốn trả bằng thẻ tín dụng

15.Kan jag beställa detta via internet?/kan yah beh-steh-lah deh-tuh-vee-ah in-ter-net/
Can I order this on-line?
Tôi có thể đặt hàng qua mạng được không ?

16.varuhus /vah-rew-hews/
department store
Kho hàng hóa

17.damkläder/dam-kleh-dehr/
women’s clothes
Quần áo nữ

18.blus, kjol, klänning/blews, shohl, kleh-ning/
blouse, skirt, dress
Váy

19.herrkläder/hehr-kleh-dehr/
men’s clothes
Quần áo nam

20.byxor, skjorta, slips/bihk-sor, shor-tah, slips/
pants, shirt, tie
Quần, áo, cà vạt

21.skor och strumpor/skohr o struhm-por/
shoes and socks
Giày và vớ

22.jeans /jeans/
jeans
Đồ jean

23.bokhandel/bohk-han-dehl/
bookstore
Cửa hàng sách

24.bageri /bah-geh-ree/
bakery
lò bánh mì

25.konditori/kohn-dee-toh-ree/
pastry shop
cửa hàng bánh

26.matvaruaffär/maht-vah-rew-ah-fahr/
supermarket
siêu thị

27.köttaffär /shuht-ah-fahr/
butcher shop
Cửa hàng thịt

28.marknad /mark-nahd/
market
Thị trường, chợ

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – Những cách nói về tiền bạc (phần 11)

Tiền bạc là 1 chủ đề khá tế nhị khi được đề cập tới nhưng lại vô cùng quan trọng trong cuộc sống của tất cả mọi người cho nên trong tiếng Thụy Điển cấp tốc chắc chắn không thể không nhắc tới. Dưới đây là 1 số vấn đề khi đề cập đến tiền :
Tiếng Thụy Điển 1.pengar /peng-ahr/
Tiếng Anh :money
Tiếng Việt :Tiền

2. Tiếng Thụy Điển : banken /bank-en/
Tiếng Anh: the bank
Tiếng Việt : ngân hàng .

3.Var ligger banken?
/vahr lih-ger bank-en/
Where is the bank?
Ngân hàng ở đâu ?

4.Jag skulle vilja växla lite
pengar. /yah skuh-luh vihlyah
vehk-slah lee-tuh pengahr/
I’d like to change some money.
Tôi muốn đổi ít tiền.

5.Vad är växelkursen? /vahd
ahr vehk-sehl-kuhr-shen/
What is the exchange rate?
Tỉ giá chuyển đổi bao nhiêu ?

6.Jag skulle vilja ha detta i
lägre valörer. /yah skuh-luh
vihl-yah hah deht-tah ee leh-gruh
vah-luhr-er/
I would like that in small bills.
Tôi muốn đổi tiền với mệnh giá nhỏ ( tiền lẻ).

7.Vad är kursen?
/vahd ahr kurh-shen/
What is the commission?
Phí chuyển đổi là bao nhiêu ?

8.Avgift /²’a:vjif:t/
Charge, fee
chi phí

9. Hur mycket kostar det ?
how much is it ?
Cái này giá bao nhiêu

10. Ursäkta mig, Jag glömde mina pengar hemma!
Excuse me, I forgot my money at home !

11. Kan jag låna dig lite pengar?
Can I borrow you some money?
Tôi có thể mượn bạn ít tiền được không ?

12. Jag har inga mynt.
I do not have pence.
Tôi có không có tiền lẻ ( tiền xu)

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – Cách diễn đạt về thời gian (phần 10)

Cách diễn đạt về thời gian của người Thụy Điển rất khác lạ với các nước khác và đặt biệt là tiếng Việt chúng ta. Nếu như không được học qua thì có lẽ sẽ rất khó hiểu về cách nói của họ vậy cho nên trong phần 10 của Tiếng Thụy Điển cấp tốc sẽ trình bày về vấn đề này .

Trước tiên chúng ta sẽ học khái quát về 1 số câu nói đơn giản về thời gian như sau :

1.Tiếng Thụy Điển : Ursäkta hur mycket är klockan? /ewr-shehk-tah hewr-mih-kuh ahr kloh-kahn/

Tiếng anh :What time is it?

Tiếng Việt : Xin làm phiền  bây giờ mấy giờ rồi ?

 

2.tolv på dagen

/tohl paw dah-gehn/

12 giờ trưa

 

3.midnatt /meed-naht/

midnight

Giữa đêm

 

4.Klockan är ett.

/kloh-kahn ahr eht/

It’s 1:00.

Giờ là 1 giờ

 

5.Klockan är två.

/kloh-kahn ahr tvoh/

It’s 2:00.

 

6.Giờ là 2 giờ

 

7.Klockan är halv fyra. ( hoặc là halv i fyra)

/kloh-kahn ahr halv fee-rah/

It’s 4:30.

Giờ là 30 phút nữa 4 giờ

 

8.Klockan är fyra.

/kloh-kahn ahr fee-rah/

It’s 4:00.

Giờ là 4 giờ

 

9.Klockan är kvart i sex. /klohkahn-ahr kvahrt-ee-sehks/

It’s 5:45.

Giờ là 1/4 giờ nữa 6 giờ

 

10.Klockan är tre minuter över sju. /kloh-kahn ahr tray meenew-tehr-uh-vuhr shew/

It’s 7:03.

Giờ là đã qua 3 phút 7 giờ.

 

11.Filmen startar halv nio. /Feelmuh-stah-tar halv-nee-oh/

The movie starts at 9:30.

Bộ phim bắt đầu lúc 30 phút 9 giờ

 

12.Tåget avgår sjutton över elva. /taw-guht ahv-gawr-shew-tohn uhr-vuhr ehl-vah/

The train leaves at 11:17.

Tàu điện sẽ rời khỏi lúc 11 giờ 17 phút

 

13.morgon /maw-rohn/

morning

Buổi sáng

 

14.eftermiddag /ehf-tehr mih-dahg/

Afternoon

Buổi chiều

 

15.kväll /kvehl/

evening

Buổi tối

 

16.natt /naht/

night

Đêm

 

17.idag /ee-dahg/

today

hôm nay

 

19.imorgon /ee-mawr-gohn/

tomorrow

Ngày mai

 

20.igår /ee-gawr/

yesterday

Ngày hôm qua

 

21.nu /new/

now

Bây giờ

 

22.senare /say-nah-reh/

later

sau đó

 

23.omedelbart

/ohm-may-dehl-bart/

right away

ngay lập tức

Ngoài cách hỏi giờ như trên chúng ta cũng có thể hỏi :

Ursakta , vad är klockan (nu) ? xin làm phiền bây giờ là mấy giờ rồi ?

Như nói ở phần đầu người Thụy Điển có 1 cách diễn đạt về giờ rắc rối 1 chút so với tiếng Việt Như sau:

Khi nói về khoảng thời gian từ đã qua 1 giờ cố định ví dụ như :

1 giờ 5 phút ,

1 giờ 10 phút ,

1h : 15 phút cho đến 1h: 25
Và 1h : 25 thì lại có 1 cách nói khác là : 5 phút nữa là 1h 30.

Người Thụy Điển sẽ nói là  : qua 5 phút 1 giờ , qua 10 phút 1 giờ cho đến thời điêm 1h25 thì họ bắt đầu chuyển sang 1 cách nói mới là  : 30 phút nữa 2 h . Đây chính là điểm đặc biệt trong cách diễn đạt về thời gian của người Thụy Điển Ví dụ như : nếu 1h 35 phút thì họ sẽ nói là 25 phút nữa 2 h

1h : 40 sẽ là 20 phút nữa 2h .

Để hiểu rõ thêm cách diễn đạt thời gian mời mọi người xem 2 video clip dưới đây :
 

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – nhà hàng (phần 9)

Tiếng Thụy Điển cấp tốc phần 9 với chủ đề “Nhà hàng” chắc không cần phải giới thiệu vì đây là 1 chủ đề hết sức hấp dẫn và cần thiết với đa số những người chuẩn bị qua Thụy Điển ,đơn giản là vì rất nhiều người Việt đang làm trong lĩnh vực nhà hàng. Hy vọng bài này sẽ giúp ích cho anh chị em , cô chú bác….

Tiếng Thụy Điển :Var finns det en bra restaurang? /vahr fihnss deh ehn-brah reh-stuh-rahn/
Tiếng Anh :Where is a good restaurant?
Tiếng Việt : Ở đâu có nhà hàng ngon ?

Tiếng Thụy Điển :Ett bord för två, tack. /eht bohrd fuhr tvoh tahk/
Tiếng Anh: A table for two please.
Tiếng Việt : Vui lòng cho bàn dành cho 2 người.

Rökare eller icke rökare? /ruh-kah-reh ehl-lehr ih-kuh-ruh-kah-reh/
Smoking or non-smoking?
Có hút thuốc hay không hút thuốc ?

Menyn, tack. /meh-neehn takh/
The menu please.
Vui lòng cho xem thực đơn.

Vinlistan, tack.
/veen-lih-stahn tahk/
The wine list please.
Vui lòng cho xem danh sách rượu vang.

förrätt /fuhr-reht/
appetizers
Món khai vị.

huvudrätt /hew-vewd-reht/
main course
Món chính

efterrätt /ehf-tehr-eht/ or dessert /deh-sahr/
dessert
món tráng miệng

Jag skulle vilja ha något att dricka. /yah skuh-luh vihl-yah-hah naw-guht aht drih-kah/
I would like something to drink.
Vui lòng cho tôi thức uống.

Ett glas vatten, tack./eht glahss vah-tehn tahk/
A glass of water please.
Vui lòng cho tôi một ly nước.

En kopp te, tack./ehn kohp tay tahk/
A cup of tea, please.
Vui lòng cho tôi một ly trà

kaffe med mjölk /kah-feh meh myuhlk/ or café au lait /kah-fay aw leh/
coffee with milk
Cà phê sữa.

öl /uhrl/ beer

Har Ni någon vegetarisk rätt? /hahr nee naw-guhn vehgeh-tah-reesk-reht/
Do you have a vegetarian dish?
bạn có món ăn chay ?

Det var allt.
/deh vahr ahlt/
That’s all.
Vậy là đủ rồi.

Checken, tack.
/sheh-kehn tahk/
The check, please.
Vui lòng tính tiền .

Ingår dricks?
/een-gawr dricks/
Is the tip included?
cái này có bao gồm phần thức uống ?

frukost /frew-kohst/
breakfast
Bữa sáng

lunch /luhnsh/
lunch
Bữa trưa

middag /mihd-dahg/
dinner
Bữa tối

Smaklig måltid! /smah-klee mawl-teed/
Enjoy the meal!
Chúc ăn ngon.

Skål! /skawl/
To your health!
cạn ly nào ! ( mừng sức khỏe)

Det smakar underbart! /deh-smah-kahr uhn-dehr-bahrt/
It’s delicious!
Thật là ngon.

tallrik /tahl-rihk/ plate
Dĩa

gaffel /gah-fehl/ fork
Nĩa

kniv /kneev/ knife
dao

sked /shehd/ spoon
muỗng

pinnar /pee-nahr/ chopsticks
Đũa

servett /sehr-veht/ napkin
Khăn giấy

kopp /kohp/ cup
tách trà (cafe)

glas /glahs/ glass
ly thủy tinh

en flaska vin /ehn flah-skah veen/
bottle of wine
chai rượu

isbitar /ees-bee-tahr/
ice cubes
nước đá

salt /sahlt/ salt
muối

peppar /peh-pahr/ pepper
tiêu

socker /soh-kehr/ sugar
đường

soppa /sohp-pah / soup
canh

sallad /sahl-lahd/ salad
rau xà lách

bröd /bruhd/ bread
bánh mì

smör /smauhr/ butter

nudlar /newd-lahr/ noodles
hủ tiếu , mì , bún

ris /rees/ rice
cơm

ost /ohst/ cheese
phô mai
grönsaker /gruhn-sah-kehr/
vegetables
rau cải nói chung

kyckling /shik-ling/
chicken
thịt gà

fläskkött /flehsk-shuht/
pork
thịt heo

nötkött /nuht-shuht/ beef
thịt bò

Jag skulle vilja ha köttet blodigt. /yah skuh-luh vihlyah
ha shuh-teht bloh-dihkt/
I like my steak rare.
Tôi muốn thịt bò tái ( vẫn còn máu)

Jag skulle vilja ha köttet lagom genomstekt. /yah skuhluh-vihl-yah ha shuh-teht-lahgohm-yay-nohm-stehkt/
I like my steak medium.
Vui lòng cho tôi thịt bò tái vừa chín tới.

Jag skulle vilja ha köttet genomstekt. /yah skuh-luh-vihl-yah ha shuh-teht yaynohm-stehkt/
I like my steak well done.
Vui lòng cho tôi thịt bò tái chín hoàn toàn.

saft /sahft/ juice
nước tái cây

paj /pie/ pie
bánh ngọt

glass /glahss/ ice cream
kem

En till tack. /ehn til tahk/
Another please.
Vui lòng cho thêm cái khác, cám ơn.

Lite mer, tack.
/lee-tuh mayr tahk/
More please.
Vui lòng cho thêm nữa, cám ơn

Snälla skicka…
/sneh-lah shee-kah/
Please pass the…
Vui lòng chuyền đến ….

kryddstarkt /krihd-stahrkt/
spicy
cay

söt /suhrt/
sweet
ngọt

sur /sewr/
sour
chua

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – cách kết bạn

“Cách kết bạn ” là một trong những chủ đề rất hay dùng trong giao tiếp của cuộc sống vậy cho nên Tiếng Thụy Điển cấp tốc sẽ trình bày trong phần này .

Cách kết bạn

Tiếng Thụy Điển: Hej! Vad heter du?/hay. vah hay-tehr dew/
Tiếng Anh: Hello. What’s your name?
Tiếng Việt: Xin Chào, tên của bạn là gì ?

Tiếng Thụy Điển :Får jag slå mig ner?/fawr yah slaw may nehr/
Tiếng Anh: May I sit here?
Tiếng Việt :Tôi có thể ngồi ở đây không ?

Vart bor du? /vah bohr dew/
Where do you live?
Bạn sống ở đâu ?

Jag bor i Norrköping./yah bohr ee nohr-shuh-ping/
I live in Norrköping.
Tôi sống ở Norrköping.

Det här är min vän./deh hahr ehr min vehn/
This is my friend.
Đây là bạn của tôi.

kompis /kohm-pis/
friend.
Bạn.

Det här är min pojkvän./deh hahr ehr min pohyk-vehn/
This is my boyfriend.
Đây là bạn trai của tôi.

Det här är min flickvän./deh hahr ehr min flihk-vehn/
This is my girlfriend.
Đây là bạn gái của tôi.

Det här är min fru./deh hahr ehr min frew/
This is my wife.
Đây là vợ của tôi.

Det här är min man./deh hahr ehr min mahn/
This is my husband.
Đây là chồng của tôi.

Ditt land är mycket vackert./dit land ehr mih-keh vah-keht/
Your country is beautiful.
Đất nước của bạn rất đẹp.

Har du varit i U.S.A.? /hahr dew vahr-iht ee ew-ehs-ah/
Have you been to the U.S.?
Bạn đã từng đến Mỹ chưa ?

Jag tycker mycket bra om maten här. /yah tih-kehr mihkeh brah ohm mah-tehn hahr/
I like the food here very much.
Tôi rất thích thức ăn ở đây.

Jag är på affärsresa./yah ayh paw ah-farsh-ray-sah/
I’m on a business trip.
Tôi đang ở công ty du lịch.

Jag är ute och reser med min familj. /jahr ew-tuh oh raysehr-mehd min fah-meehly/
I’m traveling with my family.
Tôi đang đi du lịch với gia đình của tôi.

Vi är turister./vee ahr tew-ree-stehr/
We are tourists.
Chúng tôi là khách du lịch.

Tycker du om att gå på bio? /tih-kehr dew ohm aht gaw-paw bee-oh/
Do you like to go to the movies?
Bạn có thích đi xem phim không ?

Tycker du om att dansa?/tih-kehr dew ohm aht dahn-sah/
Do you like to dance?
Bạn có thích khiêu vũ không ?

Låt oss gå! /lawt ohss gaw/
Let’s go!
Đi thôi nào !

Kan jag få träffa din vän? /kahn yah faw treh-fah din vehn/
Can I meet your friend?
Tôi có thể gặp bạn bè của bạn không ?

Vad har du för telefonnummer? /vah hahr dew fuhr tehleh-fohn-nuh-mehr/
What is your telephone number?
Số điện thoại của bạn là số mấy ?

Kom och hälsa på!/kohm oh hehl-sah paw/
Please visit me.
Hãy đến thăm tôi.

Jag hade det jätte trevligt./yah hah-duh deht yeh-tuh-treh-vleet/
I had a wonderful time.
Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời !

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – cách đặt phòng khách sạn (Phần 7)

Chủ đề tiếp theo của Tiếng Thụy Điển cấp tốc là những câu nói thông dụng hướng dẫn bạn cách đặt phòng khách sạn .

Cách đặt phòng khách sạn

 

Tiếng Thụy Điển : Jag skulle vilja checka in /yah skuh-luh vil-yah shehkuh-in/
Tiếng Anh : I’d like to check in.
Tiếng Việt : tôi muốn đăng ký phòng.

Tiếng Thụy Điển :Jag skulle vilja ha ett rum./yah skuh-luh vil-yah hah eht ruhm/
Tiếng Anh : I’d like a room.
Tiếng Việt : tôi muốn loại 1 phòng.

För en person /fuhr ehn per-shohn/
For one person.
Cho một người

För två personer /fuhr tvoh pehr-shoh-nehr/
For two people.
Cho 2 người

Jag har en reservation /yah hahr ehn reh-sehr-vahhohn/
I have a reservation.
Tôi có đặt phòng (rồi).

För hur många nätter? /fuhr-hewr mawng-ah neh-tehr/
For how many nights?
Cho bao nhiêu đêm ?

För en natt /fuhr ehn naht/
For one night.
Cho một đêm.

För två nätter /fuhr tvoh neh-tehr/
For two nights.
Cho 2 đêm.

För en vecka /fuhr ehn veh-kah/
For one week.
Cho một tuần.

Här är er nyckel /hahr ahr ehr nih-kehl/
Here is your key.
Đây là chìa khóa phòng của các bạn.

Här är ert nyckelkort. /hahr-ahr-ehrt nih-kehl-kort/
Here is your keycard.
Đây là thẻ phòng (thẻ từ) của bạn

Finns det något annat rum?/fihnss-deht-naw-guht-ah-naht-ruhm/
Do you have another room?
Bạn có phòng khác không ?

Med eget badrum? /mehd ayguht-bahd-ruhm/
With a private bathroom?
Với loại có phòng tắm riêng.

Med data anslutning? /mehd
dah-tah ahn-slewt-ning/
With a dataport?
Với loại có cổng kết nối máy tính.

Finns det ett tystare rum?/fihnss deh eht tew-stah-reh-ruhm/
Is there a quieter room?
Có phòng nào yên tĩnh hơn ?

Finns det ett större rum?/fihnss deh eht stuh-reh ruhm/
Is there a larger room?
Có phòng nào lớn hơn ?

Finns det ett träningsrum?
/fihnss deh eht treh-nings ruhm/’
hoặc là :
Finns det ett gym? /fihnss-deh eht yuhrm?/
Is there an exercise room?
Có phòng tập thể hình (gym) không ?

Finns det en swimmingpool? /fihnss deh ehn swimmingpool/
or Finns det en simbassäng? /fihnss deht ehn sihm-bahsehng/
Is there a swimming pool?
Ở đây có hồ bơi không ?

Vart är konferensrummet? /vahr ayh kohn-fehr-ahnssruh-meht/
Where is the conference room?
Phòng hội nghị ở đâu ?

Vart är faxen? /vahr ahr fahk-sehn/
Where is the fax machine?
Máy fax ở đâu ?

Vart är portvakten? /vahr ayh port-vahk-tahn/
Where is the concierge?
Nhân viên quản lý ở đâu ?

Jag skulle vilja checka ut /yah skuh-luh vihl-yah shehkah-uht/
I’d like to check out.
Tôi muốn thanh toán phòng ( trả phòng).

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – cách hỏi đường đi (phần 6)

Tiếp theo sau chủ đề ” Đi dạo ” thì chủ đề ” Hỏi đường đi ” chắc chắn là phần bổ sung không thể thiếu trong Tiếng Thụy Điển cấp tốc .

Cách hỏi đường đi

Ursäkta men vart ligger…?
(ewr-shehk-tuh mehn vahr lih-gehr)
Excuse me, where is…?

Xin làm phiền, chổ này …..ở đâu ?

Gå… (gaw)
Go…
Đi

Gå rakt fram.
(gaw rahkt frahm)
Go straight ahead.
Đi thằng phía trước

Gå den vägen.
(gaw dehn veh-gehn)
Go that way.
Đi lối (đường) này .

Gå tillbaka. (gaw til-bah-kah)
Go back.
Quay ngược trở lại.

Vänd… (vehnd)
Turn…
Vòng lại, xoay , rẽ ….

Ta till höger. (tah til huh-ger)
Turn right.
Quẹo phải

Ta till vänster. (tah til vehn-ster)
Turn left.
Quẹo trái.

Vänd om. (vehnd ohm)
Turn around.
Xoay trở lại, vòng trở lại

Vid slutet av gatan…
(veed slew-teht ahv gah-tahn)
At the end of the street…
Tại cuối đường

Vid hörnet… (veed huhr-neht)
On the corner…
Tại ngã rẽ

Den första till vänster…
(dehn fuhr-shtah til vehn-ster)
The first left…
Cái đầu tiên về bên trái

Den andra till höger.
(dehn ahn-drah til huh-ger)
The second right.
Ngã bên phải thứ 2.

Är det nära? (ahr deh nah-rah)
Is it near?
Nó có gần không ?

Är det långt borta?
(ahr deh lawngt baw-tah)
Is it far?
Nó có xa không ?

Nästa till … (neh-stah til)
Next to…
Kế bên

trafikljuset (trah-feek-yew-seht)
the traffic light
Đèn giao thông

gatan (gah-tahn)
the street
Đường

korsningen (korsh-ning-ehn)
the intersection
ngã tư

parken (pahr-kehn)
the park
Công viên

busshållplatsen
(buhs-hawl-plaht-sehn)
the bus stop
trạm dừng xe buýt

tunnelbanestationen (tuh-nehlbah-neh-stah-hoh-nehn)
the subway station
Trạm tàu điện

hotellet (hot-tehl-eht)
the hotel
khách sạn

Tiếng Thụy Điển cấp tốc – chủ đề Đi dạo (phần 5)

Trong chủ đề này của tiếng Thụy Điển cấp tốc sẽ hướng dẫn những câu nói khi bạn muốn sử dụng các phương tiện giao thông để đi đến các địa điểm trong thành phố

Var kan jag få tag i en taxi? (vahr kahn yah foh tahg ee ehn taxi)
Where can I get hold of a taxi?
Nơi nào tôi có thể đón taxi ?

Var är bussen? (vahr ehr buh-sehn)
Where is the bus?
Xe buýt ở đâu ?

Var är tunnelbanan? (vahr ehr tuh-nehl-bah-nahn)
Where is the subway?
Tàu điện ngầm ở đâu ?

Var är utgången? (vahr ehr ewt-gahng-ehn)
Where is the exit?
Cổng đi ra ở đâu ?

Skulle Ni vilja ta mig till denna adress. (skuh-luh nee vil-yuh tah may til deh-nah ahdress)
Take me to this address, please.
Vui lòng đưa tôi đến địa chỉ này.

Hur mycket kostar det ?
How much does it cost ?
Giá bao nhiêu tiền ?

Stanna här är Ni snäll. (stah-nah hahr ahr nee snehl)
Stop here please.
Vui lòng dừng lại ở đây.

Går den här bussen till Kungsgatan? (gohr dehn hahr buh-sehn til kuhngs-gah-tahn)
Does the bus go to Kings Street?
Xe buýt này có đi đến đường Hoàng Đế hay không ?

Skulle jag kunna få en stadskarta, tack. (skuh-luh yah kuh-nah foh ehn stads-kahrtah tahk)
A map of the city, please.
Vui lòng cho tôi bản đồ thành phố !

En karta över tunnelbanan. (ehn kahr-tah uh-vehr tuhnehl-bah-nahn)
A subway map, please
Vui lòng cho tôi bản đồ tàu điện ngầm.