Bài chung tag

TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Trạng từ trong tiếng Thụy Điển thường viết hơi giống tính từ, nhưng chúng không bổ nghĩa cho danh từ, mà lại bổ nghĩa cho động từ hoặc cho tính tính. Trạng từ thường đứng sau động từ hoặc trước tính từ. Nó cho biết mức độ, trạng thái và …

Đọc thêm

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Tính từ (hoặc tĩnh từ) trong tiếng Thụy Điển là từ chỉ tính chất, màu sắc của người hoặc đồ vật. Ví dụ: stor To, lớn liten Nhỏ, bé Bra Hay, tốt, khỏe dålig Xấu, tồi tệ, bệnh tật Ung Trẻ gammal Già, cũ Snabb Nhanh, mau långsam Chậm Dyr …

Đọc thêm

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Trong tiếng Thụy Điển, động từ luôn luôn được phối hợp với một từ (hoặc một nhóm từ), từ này cho biết ai là người thực hiện hành động mà động từ đó mô tả. Trong trường hợp đơn giản nhất, người ta dùng một trong những từ nhỏ rất …

Đọc thêm

Tại sao cần phải học ngữ pháp Thụy Điển

Hãy thử nghĩ một trường hợp đơn giản như khi bạn muốn nói một vấn đề gì bằng tiếng Thụy Điển tại một thành phố nhỏ ở Thụy Điển, nơi bạn chưa hề đến trước đây, bạn không biết đường và cũng không có bản đồ của thành phó đó. …

Đọc thêm

Phải học những gì để nói được tiếng Thụy Điển

Để nói được một ngôn ngữ mới, bạn cần phải học nhiều vấn để. Trước hết là từ vựng (ordförråd). Trong tiếng Thụy Điển có một số từ quốc tế nên chúng khá giống với nhiều ngôn ngữ khá. Ví dụ: hotell, bank, station, turist, radio, television (khách sạn, ngân …

Đọc thêm