Tag Archives: Học tiếng Thụy Điển

Hướng dẫn 11 bước sắp xếp chuẩn bị xin việc làm ở Thụy Điển ngay cả khi bạn ở Việt Nam hay nước ngoài (Phần 1)

Mơ ước được định cư Thụy Điển nhưng bạn lại không biết làm thế nào để bắt đầu tìm kiếm công việc ở Thụy Điển thế nào ?
Còn nếu bạn là người lao động ngoài EU đã được yêu cầu mời làm việc  ở nước khác nay muốn có thể chuyển đến Thụy Điển để sinh sống hay nếu bạn là công dân của Châu Âu cũng muốn có một hợp đồng công việc ở Thụy Điển thì đây là bài hướng dẫn bạn cần đọc.
Có thể nản chí khi tìm kiếm một công việc từ nước ngoài như tìm việc ở Thụy Điển, nhưng đó không phải là một trở ngại không thể vượt qua: đây là 11 lời khuyên để cải thiện cơ hội tìm kiếm việc làm để được định cư Thụy Điển của bạn.

Cần phải luôn tối ưu hóa các kỹ năng để sống và định cư ở Thụy Điển điều này sẽ giúp bạn có cơ hội được tuyển dụng thành công cao hơn và mau chóng hòa nhập với xã hội Thụy Điển


1.Nghiên cứu tìm hiểu mọi thông tin về Thụy Điển

Nếu bạn chưa từng đến Thụy Điển, nhưng để có thể đáp ứng các điều kiện tuyển dụng của nhà tuyển dụng thì bạn phải chứng minh với họ kiến thức hiểu biết của bạn về đất nước này và khẳng định mong muốn đây là đất nước mà bạn muốn sinh sống và làm việc thì bạn cần phải thực hiện bước này thật nghiêm túc .
Với thời đại của công nghệ thông tin , không nhất thiêt bạn phải đến du lịch Thụy Điển để tham quan đất nước này mà bạn có thể tìm hiểu trực tuyến rất nhiều nơi như sử dụng các tài nguyên như mạng xã hội , diễn đàn trực tuyến, blog, trang tin tức như Congdongviet.se và các ấn phẩm công nghiệp để tìm hiểu về các công ty Thụy Điển trong lĩnh vực của bạn cũng như văn hóa và lối sống làm việc nói chung.

Như người Thụy Điển thích nói, đó là một đất nước rất dài, vì vậy mọi khía cạnh của cuộc sống từ cơ hội làm việc đến thời tiết hoàn toàn khác nhau tùy thuộc vào việc bạn ở phía bắc hay phía nam, một thị trấn nhỏ hay một thành phố lớn. Và ngay cả những thành phố lớn đó cũng có thể cảm thấy cực kỳ chậm chạp nếu bạn đã quen với một đô thị tấp nập hơn.

Khi bạn tự tin về việc di chuyển, hãy chuẩn bị để trả lời ‘Tại sao lại là Thụy Điển?’ câu hỏi từ nhà tuyển dụng. Họ có thể sẵn sàng hơn để có cơ hội thuê một người mới, người rõ ràng đã làm bài tập về đất nước và văn hóa thay vì mạo hiểm thuê một người không chuẩn bị cho thực tế về cuộc sống ở Thụy Điển và sẽ rời đi sau một thời gian ngắn. Nếu lý do chính của bạn cho việc di dời là có người thân hoặc gia đình, bạn chắc chắn có thể đề cập đến điều đó (điều đó cho thấy bạn có một sự ràng buộc mạnh mẽ với đất nước) nhưng nếu có thể, thật tuyệt khi thử thể hiện kiến ​​thức về văn hóa Thụy Điển hoặc về công việc của bạn sẽ làm việc tại Thụy Điển.

Bạn cũng có thể muốn xem xét thêm một dòng vào CV hoặc email giới thiệu để nêu địa điểm hiện tại của bạn và ngày di dời ước tính, để làm nổi bật mức độ quan trọng liên quan giữ cuộc sống của bạn với Thụy Điển.

2.Hãy bắt đầu nghiêm chỉnh học tiếng Thụy Điển

Bắt đầu học tiếng Thụy Điển

Một lưu ý tương tự, thậm chí các kỹ năng ngôn ngữ Thụy Điển rất cơ bản như giao tiếp hằng ngày sẽ khiến bạn khác biệt với các ứng cử viên quốc tế khác.

Nếu một công việc đã được quảng cáo bằng tiếng Anh, chắc chắn nhà tuyển dụng sẽ không cần tuyển bất kỳ người Thụy Điển nào, và các công ty làm việc với thị trường nói tiếng Anh cũng như khách hàng có thể cần nhân viên tiếng Anh bản ngữ.
Nhưng không có gì bí mật rằng việc biết ngôn ngữ địa phương sẽ là một lợi thế lớn – ngay cả khi bạn hoàn toàn không sử dụng nó để trao đổi công việc, đó là cách báo hiệu cho các nhà tuyển dụng tiềm năng mà bạn cam kết tích hợp vào công việc để cho thấy rằng bạn có thể trò chuyện với các đồng nghiệp khác bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ như một ví dụ cho sự nghiêm túc về mặt đầu tư kỹ năng của bạn trong công việc.

Tin tốt là rất đơn giản để đưa tiếng Thụy Điển của bạn lên mức cơ bản mà không mất thời gian ở trong nước. Hãy thử các ứng dụng trên điện thoại thông minh như Duolingo và Memrise, khóa học tiếng Thụy Điển miễn phí do Học Viện Thụy Điển (Swedish Institute) cung cấp, hoặc trong trang học tiếng Thụy Điển của congdongviet.se hoặc tìm sách tiếng Thụy Điển, video trên YouTube, podcast và phim.

3.Tối ưu hóa CV (đơn xin việc làm) của bạn cho nhà tuyển dụng Thụy Điển

Điều này là dĩ nhiên nếu bạn đang xin việc mà không có bất kỳ yêu cầu ngôn ngữ về tiếng Thụy Điển, bạn có thể gửi CV bằng tiếng Anh. Nhưng các quốc gia khác nhau có các quy ước khác nhau xung quanh CV về thư xin việc, vì vậy hãy đảm bảo rằng nhà tuyển dụng của bạn không quá tập trung vào các tập quán địa phương.
Đây có thể là về các chi tiết nhỏ, chẳng hạn như các quốc gia bạn từng làm việc bên cạnh mỗi công ty (kinh nghiệm quốc tế trước đây hoặc lịch sử làm việc ở một quốc gia là thị trường trọng điểm của một công ty nhất định, có thể khiến bạn trở thành ứng viên hấp dẫn), nhưng đó cũng là về bức tranh lớn hơn và tông màu tổng thể.

Theo quy định, người Thụy Điển ủng hộ thái độ khiêm tốn và tinh thần đồng đội trong cách tiếp cận cá nhân. Điều đó không có nghĩa là bạn không thể làm nổi bật những điểm mạnh của mình, mà tập trung vào các sự kiện và kết quả có thể chứng minh được qua công việc. Ví dụ: chọn các ví dụ về thời gian bạn quản lý nhóm thay vì nói rằng bạn có ‘kỹ năng lãnh đạo xuất sắc’ hoặc phác thảo một dự án mà bạn đặc biệt tự hào thay vì làm nổi bật thư xin việc của bạn bằng các tính từ mô tả.
Có nghĩa rằng hãy bình dị hóa các ưu điểm nổi bật của bạn bằng các mô tả nó ngắn gọn hơn là đưa ra các câu chỉ mang tính chất đánh giá.

4. Bằng cấp của bạn có thể chuyển đổi là một chìa khóa ưu thế

Cần phải coi công việc mà bạn ứng tuyển là một nghề đòi hỏi phải có giấy phép hoặc bằng cấp cụ thể không? Nếu vậy, bạn sẽ cần xem xét liệu bạn có thể làm việc ở Thụy Điển bằng cách sử dụng trình độ hiện có của bạn hay không, có nghĩa là các bằng cấp này khi dịch và chuyển đổi sang tiếng Thụy Điển thì có giá trị hoặc thậm chí đủ điều kiện xét duyệt để làm nghề theo hệ thống đánh giá của Thụy Điển hay không ?

Ví dụ Thụy Điển đang cần một số lượng lớn giáo viên và các hộ lý trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và người già. Vậy thì nghề Dạy học là một nghề được quy định, nhưng giáo viên có thể làm việc mà không cần bằng cấp giảng dạy của Thụy Điển – điều này chỉ có nghĩa là họ phải tuân theo các quy tắc khác nhau về thời hạn hợp đồng và điều kiện tuyển dụng. Tuy nhiên, đối với các bác sĩ, bạn không thể làm việc ở Thụy Điển nếu không có giấy phép y tế của Thụy Điển (yêu cầu kỹ năng ngôn ngữ Thụy Điển). Cả giáo viên và bác sĩ có trình độ nước ngoài cũng có thể thực hiện đào tạo ‘theo dõi nhanh’ ở Thụy Điển, vì vậy đây không phải là trường hợp bắt đầu lại từ đầu.

Trang web của Liên minh Châu Âu có thông tin về các ngành nghề được quy định sẽ là điểm khởi đầu tốt nếu bạn đủ điều kiện hoặc đã làm việc lâu dài tại một quốc gia EU / EEA. Và Hội đồng Giáo dục Đại học Thụy Điển có lời khuyên sâu rộng về các ngành nghề được quy định ở Thụy Điển (có hơn 70 nghành nghề). Họ cũng có thể cung cấp cho bạn một bản tuyên bố bằng văn bản liên quan đến bằng cấp nước ngoài của bạn, điều này giúp nhà tuyển dụng Thụy Điển đánh giá trình độ của bạn. Điều này có thể hữu ích ngay cả trong các ngành nghề không được quy định, nếu bạn có một trình độ làm cho bạn có một công việc hấp dẫn.

5. Hãy tận dụng mạng xã hội hay các công cụ công nghệ thông tin

Một tỷ lệ lớn các công việc ở Thụy Điển được tuyển dụng thành công thông qua các mạng cá nhân hay mạng xã hội như : LinkedIn hoặc fanpage của Facebook doanh nghiệp cần tuyển dụng. Điều này có thể không phù hợp với người nộp đơn ở nước ngoài, nhưng nó không phải là một rào cản không thể vượt qua.

Bên cạnh đó thông qua các mối liên hệ như bạn của bạn có kinh nghiệm làm việc ở Thụy Điển, hoặc bạn có thể đăng một tin nhắn trên một nhóm Facebook cho các chuyên gia quốc tế? Hãy thử Công việc tiếng Anh của người địa phương trong nhóm Thụy Điển để bắt đầu. Cộng đồng quốc tế rất gần gũi ở Thụy Điển, vì vậy bạn cũng có thể thấy những người nước ngoài khác rất vui lòng cung cấp cho bạn lời khuyên và thậm chí có thể giúp bạn liên lạc với các kết nối cá nhân.

“Các nhóm truyền thông xã hội là nơi tuyệt vời để chia sẻ và tìm kiếm kiến ​​thức”, một độc giả địa phương nói với chúng tôi. “Tôi đã đăng tải rằng đối tác của tôi đang tìm kiếm một công việc giảng dạy và nhận được rất nhiều lời đề nghị xuất sắc. Mọi người nói rằng có chỗ trống ở trường địa phương của họ và các thông tin liên kết hữu ích khác, dẫn đến anh ta có được một công việc trực tiếp!”

“Sử dụng mạng xã hội của nước sở tại của bạn “, độc giả Paul Flynn khuyên. “LinkedIn là một nơi tốt để săn lùng các vai trò. Hãy gọi và đề nghị gặp gỡ các nhà quản lý tuyển dụng và cố gắng phân nhóm các cuộc phỏng vấn trong một chuyến đi.”

Thông thường hệ thống tuyển dụng thông qua mạng xã hội phẳng sẽ phẳng hơn có nghĩa là có ít sự kỳ thị hơn liên quan đến việc tiếp cận với người mà bạn không biết, ngay cả khi họ là cấp cao đối với bạn. Ví dụ: hãy xem các hội nghị và sự kiện liên quan đến ngành làm việc của bạn ở Thụy Điển và nếu bạn thấy ai đó đang nói chuyện về một chủ đề mà bạn quan tâm, tại sao không gửi email thân thiện để hỏi xem họ có thể gửi cho bạn không slide?

Chỉ cần đảm bảo tôn trọng thời gian của mọi người và luôn nói cảm ơn vì bất kỳ sự giúp đỡ nào. Và hãy cẩn thận đừng nói quá về mối liên hệ của bạn với người đã đưa ra lời khuyên hữu ích hoặc giới thiệu công việc cho bạn: nếu họ đưa ra lời khuyên đó một cách thiện chí, bạn có thể đốt cháy mối liên hệ đó nếu bạn thể hiện mình là người có mối liên hệ chặt chẽ và được họ chứng nhận. ( Một tập quán bất thành văn đối với người Thụy Điển là họ không thích tuyển dụng những người có mối liên hệ thân thích với nhau trong một công ty , doanh nghiệp, nhà máy hay chỗ làm).

Giới thiệu phần mềm học tiếng Thụy Điển miễn phí và 31 ngôn ngữ khác hay nhất năm 2018

Tin vui cho những người muốn học tiếng Thụy Điển mà không có nhiều thời gian cũng như hạn hẹp kinh tế để theo học các khóa học trường lớp là google vừa giới thiệu phần mềm học tiếng Thụy Điển hay nhất năm 2018 và quan trọng hơn phần mềm này miễn phí (phần học cơ bản) nhưng nếu các bạn muốn học nâng cao thì giá cũng khá mềm. Mời quí đọc giả đọc phần hướng dẫn cài đặt trên điện thoại hay iphone, ipad dưới đây.

1.Giới thiệu sơ lược

Phần mềm học tiếng Thụy Điển này có tên là “Drops” được google thống kê là phần mềm hay nhất trên Cửa hàng app (Playstore) của google dành cho quí đọc giả sử dụng điện thoại Android (Samsung, Sony,Lg …)

Bên cạnh đó phần mềm này cũng có mặt trong appstore cho các quí đọc giả nào sử dụng Iphone hay ipad.

Cái hay của phần mềm học tiếng Thụy Điển này là bạn cũng có thể học thêm 31 ngôn ngữ khác như : tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và cả tiếng Việt ( dành cho quí đọc giả nào muốn dạy tiếng Việt cho con cái hay chồng/vợ là người Thụy Điển)–> quá hay phải không nào ?

Đây là link trang chủ giới thiệu về phần mềm : https://languagedrops.com/

Chúng ta bắt tay vào tải nhé !

2. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng

Ở đây CDV xin hướng dẫn sử dụng phần mềm trên dt Android còn Iphone hay ipad thì cũng tương tự

Bước 1 :

tìm trong điện thoại bạn biểu tượng có dòng chữ Playstore hoặc Cửa hàng Play theo biểu tượng dưới đây để vào tải về : ( Trên Iphone và ipad là appstore)

Vào cửa hàng playstore

Bước 2 :

Khi bạn vào playstore của điện thoại hoặc máy tính bảng Android, Bạn vào mục tìm kiếm và bấm chữ ” Drops” để tìm phần mềm.

Nếu bạn đang xem bài viết này bằng điện thoại hoặc máy tính bảng thì có thể vào trực tiếp theo đường dẫn sau đây:

Link dành cho Android : Drops

Link dành cho IOS (iphone và ipad) : Drops

Khi cài đặt sẽ có giao diện cài đặt như thế này : bạn nhấp vào chữ ” install” hay “cài đặt” để tải phần mềm về máy

Sau khi bạn cài xong sẽ có chử “open” hoặc “mở” để truy cập vào phần mềm. Còn nếu khi bạn thoát ra rồi và sau này muốn vào học lại thì tìm biểu tượng của phần mềm như sau :

Biểu tượng phần mềm học tiếng Thụy Điển

Bước 3 : khi vào phần mềm, sẽ có giao diện như sau :

Giao diện phần mềm học tiếng Thụy Điển

Tiếp theo :

Màn hình giới thiệu

Mặc định phần mềm có thể dùng ngôn ngữ tiếng Anh nhưng không sao, CDV sẽ hướng dẫn bạn chỉnh lại tiếng Việt hay tiếng Thụy Điển cho dễ sử dụng

Bạn chọn chữ ” Let’s do it” để tiếp tục

Bước 4 : Phần mềm sẽ hỏi bạn muốn học ngôn ngữ nào ? Bạn kéo màn hình lên xuống để chọn ngôn ngữ mà mình muốn học.

Nếu muốn học tiếng Thụy Điển thì kéo xuống và tìm chữ ” Swedish”

Nếu muốn học tiếng Việt thì kéo xuống và tìm chữ ” Vietnamese” (dành cho quí vị muốn dạy người thân học tiếng Việt)

Ngoài ra còn 31 ngôn ngữ khác nữa. Các bạn tự tìm hiểu thêm nhé !

Bước 5 : Nếu bạn có thể sử dụng tiếng Anh thì bắt đầu làm theo hướng dẫn có hình bàn tay

Còn nếu bạn muốn chuyển đổi ngôn ngữ của phần mềm sang tiếng Việt cho dễ sử dụng thì làm theo hình-

Hướng dẫn chỉnh tiếng Việt để sử dụng phần mềm

Bạn kéo xuống cuối cùng và tìm dòng chữ : native language như trong hình và tìm chọn tiếng Việt

Chỉnh ngôn ngữ
Chọn tiếng Việt

Bước 6 ( Nếu bạn muốn mua gói học nâng cao)

Phần mềm học tiếng Thụy Điển này có sẵn gói cơ bản cho bạn học miễn phí . Nếu bạn muốn nâng cấp lên gói cao hơn để sử dụng các tính năng khác như :

1. Không có quảng cáo
2. Thêm 98 chủ đề khác : như giao tiếp nhà hàng, đi du lịch, thương mại…
3. Bộ sưu tập ngôn ngữ
4. Từ vựng
5. Học ngôn ngữ mà không cần có internet
6. Cho phép học lại nếu chưa nắm vững chủ đề nào đó

Thật ra gói nâng cấp học phí theo CDV cũng không quá cao so với bạn đăng ký ra trường lớp học thực tế ở ngoài với mức phí như sau:
1. Đăng ký học hàng tháng (thanh toán từng tháng hoặc khi nào bạn rảnh muốn học) : 109 kr/ tháng (tương đương với : 300.000 vnd/ tháng)
2. Đăng ký học cả năm (thanh toán 1 lần) thì chia ra từng tháng sẽ rẻ hơn : 64 kr/ tháng ( tương đương 150 vnd/tháng)
3. Mua phần mềm trọn đời (chỉ trả tiền 1 lần và xài trọn đời không cần tốn thêm bất cứ phí nào khác) : 1649 kr ( tương đương 4.500.000 vnd)

Bảng giá gói nâng cao của phần mềm học tiếng Thụy Điển

Để mua phần mềm gói nâng cao bạn làm như sau : chọn vào biểu tượng hình mặt người ở góc phải cuối màn hình và chọn vào chữ Go PREMIUM

Cách mua phần mềm

Nếu quí đọc giả nào gặp khó khăn trong quá trình cài đặt và sử dụng hoặc muốn mua phần mềm thì vui lòng liên hệ với CDV để được hỗ trợ miễn phí !

Mong rằng phần mềm này hữu ích với đọc giả và nếu thấy hay vui lòng bấm like và share để giúp trang web ngày càng phát triển cũng như để cám ơn người biên soạn hướng dẫn này !

Cộng Đồng Việt biên soạn !

Tiếng Thụy Điển căn bản cho người mới bắt đầu (Phần 1)

Hôm nay mình xin bắt đầu viết 1 serie hướng dẫn học tiếng Thụy Điển cho người mới bắt đầu. Serie này dựa trên giáo trình mà mình được học trong những ngày đầu tiên đặt chân đến trường SFI (Swedish For Immigration- tiếng Thụy Điển cho người nhập cư) nên mình sẽ cố gắng trình bày những gì căn bản nhất và dễ nhất cũng như xúc tích nhất cho những ai mới bắt đầu học tiếng Thụy Điển.

Để dễ dàng trong việc trình bày nên mình không tích hợp cách phát âm trong bài viết. Nhưng nếu các bạn muốn nghe cách phát âm hay cách đọc các chữ các câu trong bài thì các bạn chỉ việc copy chữ hay câu muốn nghe và copy vào trang web google translate và nghe. Bài viết hướng dẫn sử dụng google translate để học tiếng Thụy Điển các bạn tham khảo tại đây: https://congdongviet.se/hoc-tieng-thuy-dien/huong-dan-su-dung-trang-web-google-translate-de-hoc-tieng-thuy-dien.html

Serie này mình sẽ trình bày thành 7 phần. Sau đây chúng ta bắt tay vào phần thứ 1 thôi.

1.Bảng chứ cái trong tiếng Thụy Điển

1.1 Tiếng Thụy Điển có tổng cộng 28 chữ cái sau :

Chứ in hoa  : A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V X Y Z Å Ä Ö

Chữ thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v x y z å ä ö

Chứ Q và W chỉ thường xuất hiện dưới dạng tên người . Ví dụ  : Maria Wiklund hay Anna Qvist.

1.2 Bảng chữ cái trong tiếng thụy điển có 9 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó

Vokal (nguyên âm) : a e i o u y å ä ö

Konsonant ( phụ âm) : b c d f g h j k l m n p q r s t v x z

Bokstav ( chữ cái)
Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :

1.3 Giới thiệu đơn giản trong tiếng Thụy Điển :

( Muốn nghe cách phát âm vui lòng copy câu tiếng thụy điển rồi dán vào trong trang web : google translate sau để nghe cách đọc tiếng Thụy điển : )

Jag heter Sara Lund : tôi tên là Sara Lund

Jag kommer från Sverige : tôi đến từ Thụy Điển

Jag bor i Örebro : tôi ở Örebro.

Jag talar svenska:  tôi nói tiếng Thụy Điển.

Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :

 

Vad heter du ? Bạn tên gì .

Jag heter …………………. Tôi tên ……………….

Varifrån kommer du ? Bạn từ đâu tới ?

Jag kommer från …………. Tôi từ ………….. ( Vietnam)

Var bor du ? Bạn ở đâu ?

Jag bor i ……………. Tôi ở ………….

Vad talar du för språk ? Bạn nói ngôn ngữ gì ?

Jag talar …………. Tôi nói ……………

 

1.4 Những từ cơ bản dùng trong giới thiệu bằng tiếng Thụy Điển

Förnamn : Tên

Efternamn: Họ

Bostadsadress: Địa chỉ

Gata: Đường

Postnummer: mã bưu chính

Postadress/Stad/Ort: địa chỉ gửi thư/tỉnh

Telefon hem: điện thoại nhà

Mobilnummer: số di động

Personnummer: số chứng minh nhân dân hay là số cá nhân.

E-postadress: địa chỉ mail.

 

1.5Sau đây là những câu giới thiệu cơ bản:

Hon heter Anna. Cô ta tên Anna
Hon är 28 år. Cô ta 28 tuổi.
Hon är lärare. Cô ta là giáo viên.
Hon är gift med Peter. Cô ta kết hôn với Peter.

 

Han heter Peter. Anh ta tên Peter.
Han är 30 år. Anh ta 30 tuổi.
Han är också lärare. Anh ấy cũng là giáo viên.

 

Anna och Peter har 2 barn. Anna và Peter có 2 con.
De heter Sara och Lisa. Họ tên Sara và Lisa.
De har en hund. Họ có một con chó.

 

 

2 Nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Thụy Điển

A a Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm : /o/
O o Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /u/
U u Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uya/
Å å Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ua/
E e Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /i/
I i Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ia/
Y y Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uy/
Ä ä Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /a/
Ö ö Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ơ/

 

Trong tiếng Thụy Điển nguyên âm luôn chia ra làm 2 cách phát âm khác nhau. Đó là phát âm dài (lång vokal- long vocal) và phát âm ngắn (kort vokal- short vocal).

Qui tắc phát âm nguyên âm đó trong tiếng Thụy Điển tuân theo qui tắc sau:

  1. Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 1 phụ âm thì sẽ đọc kéo dài nguyên âm đó.
  2. Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm thì sẽ đọc nhanh nguyên âm đó.

Ví dụ

Mata và matta.

Mata : cho ăn . Phát âm theo đánh vần tiếng việt :/mo ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước chỉ 1 phụ âm t nên ta đọc kéo dài âm a thành âm o theo tiếng việt như trên

Matta : tấm thảm. Phát âm theo đánh vần tiếng việt : /mat ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước 2 phụ âm t nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /át/ theo tiếng việt.

Ví dụ 2:

Baka : làm bánh. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bo ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước chỉ 1 phụ âm k nên ta đọc kéo dài âm a thành thành âm o theo tiếng Việt như phiên âm trên.

Backa: lùi lại. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bắc ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm c và k nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /ắc hay ác/ theo phiên âm tiếng Việt.

Như vậy có thể nói nếu như đằng sau nguyên âm a là 1 phụ âm thì ta đọc âm a thành o và đọc chậm rõ. Còn nếu đằng sau âm a là 2 phụ âm thì ta đọc âm a thành âm a theo phiên âm tiếng Việt và đọc nhanh hơn.

Âm dài Âm ngắn
a:  /o/ ví dụ: glas /a/ ví dụ: glass
o: /u/ ví dụ: bok /óc/ ví dụ: klocka
u:/uy/ Ví dụ: hus /út/ Ví dụ: buss
å:/ua/ Ví dụ: såg /âung/: ví dụ: tång
e: /ia/ Ví dụ: brev /e/ Ví dụ: ett
i: /i/ ví dụ: bil /iu/ ví dụ: bill
y: /uy/ ví dụ: myra /uýt/ Ví dụ: mygga
ä: /a/ Ví dụ: väg /ă/ Ví dụ: vägg
ö:/ơt/ ví dụ: bröd /ơ/  Ví dụ: dörr

 

3.Từ vựng về tuần và tháng trong tiếng Thụy Điển:

  1. Tuần

En vecka = 7 dagar:  1 tuần = 7 ngày.

Måndag Thứ hai
Tisdag Thứ ba
Onsdag Thứ tư
Torsdag Thứ năm
Fredag Thứ sáu
Lördag Thứ bảy
Söndag Chủ nhật
  1. Tháng

Månader: tháng

 

Januari Tháng 1
Februari Tháng 2
Mars Tháng 3
April Tháng 4
Maj Tháng 5
Juni Tháng 6
Juli Tháng 7
Augusti Tháng 8
September Tháng 9
Oktober Tháng 10
November Tháng 11
December Tháng 12

Ett år = 12 månader : 1 năm = 12 tháng

= 52 Veckor: 52 tuần

= 365 dagar: 365 ngày

Cách viết 1 ngày

Ett datum: 23/2/2007

Cách hỏi ngày: Vilket datum är det idag ? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?

 

4.Đại từ xưng hô trong tiếng Thụy Điển

Jag Tôi
Du Bạn , mày
Han Anh ấy, hắn ta
Hon Cô ta
Den/det
Vi Chúng ta
Ni Các bạn, các anh
De Họ

Dành cho bạn nào biết tiếng anh

Jag  I
Du You
Han He
Hon She
Den/det It
Vi We
Ni You (plural)
De They

 

5 Các từ chỉ thời gian cơ bản:

Nu  bây giờ (now)
Idag  hôm nay (today)
I morgon  ngày mai (tomorrow)
I går  hôm qua (yesterday)
Ett år 1 năm ( a year)
En veckar 1 tuần (a week)
En månad 1 tháng (a month)
En dag 1 ngày (a day)
En timme 1 giờ (an hour)

1 số từ cơ bản khác hay gặp hay nói:

Vilken  cái nào (which)
Nästa Kế tiếp
Förra Trước đó
Börjar Bắt đầu
Slutar Kết thúc
Biểu đồ thời gian

6.Các mùa trong năm:

Sommar : mùa hè

Det är sommar i Juni , Juli och Augusti.

Mùa hè thì vào tháng 6 , 7 và 8.

Höst: mùa thu

Det är höst i september, oktober och november.

Mùa thu vào tháng 9 , 10 và 11.

Vinter: mùa đông

Det är vinter i december, januari och februari.

Mùa đông vào tháng 12 ,1 và 2.

Vår: mùa xuân

Det är vår i mars, april och maj.

Mùa xuân thì vào tháng 3 , 4 và 5.

 

7 Cách chào dựa vào thời gian trong tiếng Thụy Điển

7 giờ sáng: Godmorgon : chào buổi sán

12 giờ trưa: Godmiddag: chào buổi trưa

6 giờ chiều: Godafton hay Godkväll : chào buổi chiều

11 giờ tối: Godnatt och sov gott: chào buổi tối và chúc ngủ ngon

Cách tính của người Thụy Điển

7h : morgon: buổi sáng

7h đến 12h: förmiddag: trước buổi trưa : có thể chào trong thời gian này là: godFörmiddag.

12h trưa: Middag: buổi trưa.

12h trưa đến 18h: Eftermiddag: sau buổi trưa. Godeftermiddag.

18h: Kväll : buổi chiều

23h: natt: đêm

 

8.Chào hỏi cơ bản:

 

Hej, hur är det ?  Chào , bạn thế nào ?
Bra tack och du ? Tốt, cám ơn, còn bạn ?
Det är bara bra ! Cũng tốt !
Hej då, vi ses !  Tạm biệt, hẹn gặp lại !

Các thành phần của mệnh đề trong tiếng Thụy Điển

Song song với các loại từ, người ta còn nói về các phần của mệnh đề trong tiếng Thụy Điển. Các loại từ không bao giờ thay đổi và có thể nói đó là tính chất đặc biệt của từ ngữ. Từ ngữ ví dụ như:

jägare: thợ săn (người),

lejon: con sư tử (thú vật),

gevär: khẩu súng (đồ vật)

bao giờ cũng là danh từ. Nhưng những danh từ trên có thể đóng những vai trò khác nhau trong một mệnh đề. Những mệnh đề sau đây có nghĩa khác nhau, mặc dù chúng chứa cùng những danh từ như nhau ( và cùng động từ) :

Jägaren dödade lejonet.    Người thợ săn đã giết con sư tử,

Lejonet dödade jägaren.    Con sư tử đã giết người thợ săn.

Trong khuôn khổ hạn hẹp của hai câu trên, chúng ta thấy danh từ đóng những vai trò khác nhau. Những vai trò như thế được gọi là các phần của mệnh đề (satsdelar). Khác với loại từ, phần của mệnh đề cho thấy vai trò của từ ngữ trong một mệnh đề nhất định. Còn loại từ có thể xác định được khi bạn lấy riêng ra từng từ.

Trong mệnh đề Người thợ săn đã giết con sư tử thì ´người thợ săn´ là nhân vật tao ra hành động, cụ thể là : ´giết con sư tử´. Như vậy ´người thợ săn´ là chủ hành động của mình, nên ´người thợ săn´ được gọi là chủ từ ( subjekt). Ngoài ra còn có một người nào hoặc vật nào đó bị hành động do chủ từ gây nên. Trong câu này là `con sư tử`, nhân vật bị giết chết. Người hoặc vật bị chủ từ hành động là nhân vật đóng vai túc từ (objekt).

Trong câu Con sư tử đã giết người thợ săn thì các vai trò bị hoán đổi. Lúc này ´con sử tử´ đóng vai chủ từ, còn ´người thợ săn´ đóng vai túc từ. Bạn co thể thử và biết được chủ từ hoặc tức từ bằng cách đặt các hỏi : Vem gör (gjorde) något ? ´Ai đã làm ?´, Vad gör (gjorde) något ? ´Cái gì / con gì (đã )làm?´

Ai/ cái gì (đã ) làm ?
Người thợ săn đã giết con sư tử Người thợ săn (= chủ từ)
Con sư tử đã giết người thợ săn Con sư tử (= chủ từ)
Per đã hôn Eva Per (= chủ từ)
Con chó đã cắn người đưa thư Con chó (= chủ từ)

Để tìm được túc từ, bạn có thể đặt một câu hỏi chứ sẵn chủ từ và động từ. Chẳng hạn đối với các ví dụ trên, bạn đặt những câu hỏi như:

Vad dödade järaren ?         Người thợ săn đã giết cái gì ?

Vem bet hunden ?        Con chó đã cắn ai ?

Câu hỏi Trả lời (= túc từ)
Người thợ săn đã giết con sư tử Người thợ săn đã giết cái gì ? Con sư tử
Con sư tử đã giết người thợ săn Con sư tử đã giết ai ? Người thợ săn
Per đã hôn Eva Per đã hôn ai ? Eva
Con chó đã cắn người đưa thư Con chó đã cắn ai ? Người đưa thư

Chú ý: Trong các ví dụ trên và cả các ví dụ sau này, nếu không có gì đặc biết, bạn không cần dịch sang tiếng Việt là: này, kia….. mặc dù các danh từ đứng ở dạng xác định.

SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Số cũng được xem như là một loại từ đặc biệt. Cũng như tiếng Việt, người ta chia số làm hai loại: số đếm (grundtal) và số thứ tự (ordningstal). Ví dụ:

Số đếm

1 Ett/en Một 6 Sex Sex
2 Två Hai 7 Sju Bảy
3 Tre Ba 8 Åtta Tám
4 Fyra Bốn 9 Nio Chín
5 Fem Năm 10 Tio Mười

Ví dụ của số thứ tự là: första ´thứ nhất´ , andra ´thứ hai´ …

GIỚI TỪ TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Có một số từ nhỏ trong văn phạm tiếng Thụy Điển được sử dụng rất thường xuyên. Khi đi cùng với một danh từ, chúng cho biết một hành động được xảy ra ở đâu, khi nào.

Những từ đó gọi là giới từ (preposition). Hai giới từ dùng nhiều nhất là på và I :

Sten leker på garden.            Sten chơi ở ngoài sân.

Eva star på gatan.            Eva đứng ở ngoài đường.

Eva sitter I bilen.            Eva ngồi trong xe hơi.

Vi bor i Stockholm.            Chúng tôi sống ở Stockholm.

Vi reser i december.            Chúng tôi sẽ đi xa vào tháng 12.

Per kommer på onsdag.            Per sẽ đến vào thứ tư.

Giới từ thường có nhiều nghĩa, hơn nữa, khái niệm: trong, ngoài, trên, dưới,… trong tiếng Việt và tiếng Thụy Điển không phải lúc nào cũng giống nhau. Vì vậy, bạn cần chú ý cách dùng của các giới từ.

TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Trạng từ trong tiếng Thụy Điển thường viết hơi giống tính từ, nhưng chúng không bổ nghĩa cho danh từ, mà lại bổ nghĩa cho động từ hoặc cho tính tính.

Trạng từ thường đứng sau động từ hoặc trước tính từ. Nó cho biết mức độ, trạng thái và trả lời cho câu hỏi `như thế nào ?`. Trong ví dụ sau đây, trạng từ cho biết hành động xảy ra như thế nào :

Lena svarade mig vänligt.        Lena trả lời tôi nhã nhặn.

Johan stängde dörren snabbt.        Johan đóng cửa nhanh.

Per läser tidningen långsamt.        Per đọc báo chậm.

Trong tiếng Thụy Điển, từ một tính từ người ta có thể thành lập một trạng từ bằng cách thêm t:

TÍNH TỪ TRẠNG TỪ
Vänlig + t = Vänligt
Snabb + t = Snabbt
långsam + t = Långsamt

Trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho một tính từ, đó thường là những trạng từ:

Mycket ´rất´ và ganska ´tương đối´. (trong những ví dụ sau đây, vänlig và långsam là tính từ):

Lena är en mycket vänlig person.    Lena là một người rất nhã nhặn.

Per är ganska långsam.            Per tương đối chậm chạp.

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Tính từ (hoặc tĩnh từ) trong tiếng Thụy Điển là từ chỉ tính chất, màu sắc của người hoặc đồ vật. Ví dụ:

stor To, lớn liten Nhỏ, bé
Bra Hay, tốt, khỏe dålig Xấu, tồi tệ, bệnh tật
Ung Trẻ gammal Già, cũ
Snabb Nhanh, mau långsam Chậm
Dyr Đắt, mắc tiền billig Rẻ

Tính từ mô tả tính chất của một danh từ, hay nói cách khác: tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Nó có thể đi trực tiếp trước danh từ hoặc gián tiếp sau danh từ (sau động từ är hoặc var). Ví dụ:

Jag ser en gammal hund.        Tô thấy một con chó già.

Hunden är gammal.            Con chó này già.

Du köpte en dyr klocka.            Bạn đã mua một chiếc đồng hồ đắt.

Klockan var dyr.            Đồng hồ này đắt.

Chú ý rằng: tính từ luôn đứng trực tiếp trước danh từ khi nó bổ nghĩa cho danh từ đó, trái hẳn với tiếng Việt !

Ngoài ra, tính từ còn biến dạng theo một cách đặc biệt. Vấn đề này sẽ trình bày ở chương 11.

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG THỤY ĐIỂN

Trong tiếng Thụy Điển, động từ luôn luôn được phối hợp với một từ (hoặc một nhóm từ), từ này cho biết ai là người thực hiện hành động mà động từ đó mô tả.

Trong trường hợp đơn giản nhất, người ta dùng một trong những từ nhỏ rất quen thuộc gọi là đại từ nhân xưng hay nhân xưng đại danh từ (personliga pronomen). Vài ví dụ của đại từ nhân xưng là:

Jag skrattar.        Tôi cười.

Du skrattar.        Bạn cười.

Vi skrattar.        Chúng tôi cười.

Ni skrattar.        Các anh cười.

Trong nhiều ngôn ngữ khác, động từ chia theo đại từ nhân xưng. Còn tiếng Thụy Điển không có hiện tượng đó, vì vậy một mệnh đề tiếng Thụy Điển không thể thiếu đại từ được.

Han và hon cũng là hai đại từ quan trọng. Chúng chỉ dùng để ám chỉ người: han nếu là nam giới và hon nếu là nữ giới:

Vad gör Olle ?                Olle đang làm gì ?

Han åker buss.                Anh ấy đang đi xe buýt.

Vad gör Karin ?                Karin đang làm gì ?

Hon läser tidningen.            Cô ấy đang đọc báo.

Jag ser en pojke och en flicka.        Tôi thấy một cậu con trai và một cô con gái.

Han sjunger och hon spelar gitarr.    Cậu ta đang hát và cô ta đang chơi đàn ghi-ta.

Khi nói về thú vật hoặc đồ vật, người ta dùng hai đại từ khác là den và det. Den dùng cho danh từ -en, det dùng cho danh từ -ett:

Britta läser en bok.                Britta đọc một quyển sách.

Den heter ´Krig och fred´ och den är bra.    Nó tên là ´Chiến tranh và hòa bình´ và nó rất hay.

Olle köper ett paraply.                Olle mua một cái dù (cái ô).

Det är svart och det kommer från England.    Nó màu đen và nó từ nước Anh tới.

Khi nói về nhiều người hoặc nhiều đồ vật, người ta dùng chung một đại từ de. De là dạng số nhiều , dùng chung cho cả han, hon, den, và det:

Vad gör Karin och Olle ?            Karin và Olle đang làm gì ?

De dricker kaffe.            Họ đang uống cafe.

Sten åt två apelsiner.            Sten đã ăn hai quả cam.

De smakade got.            Chúng ngon.

De được phát âm hoàn toàn khác so với cách viết của nó. Thông thường đọc là dom (bằng một âm ô ngắn). Đôi khi dạng dom cũng dùng cả trong văn viết, nhưng không phải là dạng chính thức lắm.

De dricker kaffe. = Dom dricker kaffe.

Sau đây là bảng liệt kê tất cả các đại từ. Tốt nhất, bạn nên học thuộc lòng càng sớm càng tốt:

SỐ ÍT

SỐ NHIỀU

Jag Tao, tôi Vi Chúng tôi, chúng ta…
Du Mày, bạn… Ni Chúng mày, các anh…
Han Anh ấy, nó De Chúng nó, họ..
Hon Chị ấy, nó….
Den Nó (dùng cho danh từ en)
Det Nó (dùng cho danh từ ett)

Trong văn phạm, các đại từ trên còn được gọi là các ngôi:

Jag = ngôi thứ I số ít Vi = ngôi thứ I số nhiều
Du = ngôi thứ II số ít Ni = ngôi thứ II số nhiều
Han, hon = ngôi thứ III số ít De = ngôi thứ III số nhiều
Den, det

Danh từ và sự biến dạng của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Danh từ trong tiếng Thụy Điển là từ chỉ người (kvinna ´người đàn bà´,pojke ´cậu bé´), thú vật (hund ´con chó´, häst ´con ngựa´), đồ vật ( kniv: con dao, sked: cái muỗng/cái thìa), vật chất (vatten: nước, järn: sắt) và những khái niệm trừa tượng (skönhet: cái đẹp/vẻ đẹp, styrka: cường độ).

Danh từ có nhiều nét đặc trưng trong cách đổi của chúng, những vấn đề này sẽ được trình bày ở chương 10.

1.1 Số ít và số nhiều của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Cũng như nhiều ngôn ngữ khác, danh từ trong tiếng Thụy Điển được đổi theo số lượng (numerus): số ít (singular) và số nhiều (plural). Đuôi số nhiều có nhiều dạng khác nhau tùy theo từng loại danh từ. Ví dụ stol sang số nhiều phải thêm ar: stol + ar = stolar . Nhưng khi đổi bank sang số nhiều lại thêm er: bank + er = banker.

Có vài dạng khác nữa của số nhiều sẽ được trình bày kỹ ở phần 10.5. Giai đoạn đầu, bạn có thể học thuộc lòng những dạng số nhiều của một số danh từ bạn thường gặp phải.

1.2 Dạng xác định của danh từ trong tiếng Thụy Điển

Trong tiếng Thụy Điển, một danh từ thường đi kèm với một mạo từ ( artikel) hay còn gọi là vật lượng từ. Có hai dạng: mạo từ không xác định (obestämd artikel) và mạo từ xác định (bestämd artikel):

MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
En hund Con chó Hunden Con chó này
En katt Con mèo katten Con mèo này

Mạo từ không xác định en là một từ độc lập có cùng dạng với số đếm en ´một´. Người ta dùng từ này cho danh từ không xác định và thường phải đặt ra, ngay cả khi không chú ý đến số lượng, miễn là danh từ đó không chứa sẵn một mạo từ xác định. Khi en làm nhiệm vụ như một mạo từ không xác định thì nó không mang trọng âm.

Mạo từ không xác định được dùng khi người ta cho rằng người nghe chưa được biết rõ về người hay vật mà danh từ này ám chỉ, còn mạo từ xác định dùng khi người ta cho rằng người nghe có thể biết rõ một cách trực tiếp lai lịch, hình dáng của người hay vật mà dah từ này ám chỉ. Trong trường hợp đơn giản nhất, mạo từ không xác định dùng khi danh từ được đề cập lần đầu, còn mạo từ xác định dùng khi danh từ được đề cập lần thứ hai trở đi:

Jag ser en hund och en katt.        Tôi thấy một con chó và một con mèo.

Hunden är arg och jagar katten.        Con chó đó giận dữ và đuôi con mèo đó.

1.3 Danh từ -en và danh từ -ett trong tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển có hai dạng mạo từ không xác định. Một số danh từ không có mạo từ en, mà có mạo từ ett:

Sten köper en banan.        Sten mua một quả chuối.

Sten köper ett äpple.        Sten mua một quả táo.

Phải dùng en hay ett là tùy thuộc và loại danh từ. Danh từ có mạo từ không xác định en gọi là danh từ -en, còn danh từ có mạo từ không xác định ett gọi là danh từ -ett. Thông thường người ta phải học từng danh từ để biết đó là danh từ -en hay danh từ -ett. Khi viết vào sổ từ, bạn nên viết luôn cả mạo từ không xác định cùng với danh từ như sau:

En banan

Ett äpple

Mục đích là để bạn phải học luôn cả danh từ và mạo từ không xác định. Ngoài ta bạn còn phải biết đó là danh từ -en hay danh từ -ett để có thể chọn đúng mạo từ xác định và những hiện tượng văn phạm khác của nó nữa.

Nếu mạo từ không xác định là ett, thì mạo từ xác định là đuôi t (hoặc đuôi et) , còn mạo từ không xác định là en, thì mạo từ xác định là đuôi n ( en).

Nếu mạo từ không xác định là ett, thì mạo từ xác định là đuôi t ( hoặc et), còn mạo từ không xác định là en, thì mạo từ xác định là đuôi n (hoặc en) :

DANH TỪ -EN DANH TỪ -ETT
Không xác định Xác định Không xác định Xác định
En banan Bananen Ett äpple Äpplet
En stol Stolen Ett bord bordet
En gata Gatan Ett kök köket

Như đã nói trên, bạn phải học từng danh từ một để biết được đó là danh từ -en hay danh từ -ett. Tuy vậy, cũng có một qui tắc chung như sau:

Ví dụ:

En man: người đàn ông        en pojke: con trai

En kvinna: người đàn bà    en flicka: con gái

Trừ một trường hợp ngoại lệ là ett barn: đứa trẻ/đứa con.